Xác định M2 và M3 đối với công trình giao thông đường bộ

Xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất (m2) và xây dựng giá sàn ngân sách nhà nước (m3) là bước quan trọng đầu tiên trong quá trình chuẩn bị đấu thầu rộng rãi lựa chọn nhà đầu tư đối với công trình dịch vụ giao thông đường bộ. Vậy pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này? Hãy cùng WINLEGAL tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

CƠ SỞ PHÁP LÝ:

  • Luật Đấu thầu năm 2013
  • Thông tư 09/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất
  • Thông tư 01/2023/TT-BGTVT hướng dẫn về lập, phê duyệt và công bố danh mục dự án; phương pháp và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ
  • Nghị định 25/2020/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư

I. Cách xác định sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất (m2)

Theo Điều 16 Thông tư 01/2023/TT-BGTVT, cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp có thẩm quyền để xác định sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (m2) đối với các dự án chưa giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về đất đai.

Đối với trường hợp mặt bằng đã được Nhà nước thu hồi hoàn toàn trước khi mời thầu lựa chọn Nhà đầu tư thì giá trị (m2) được xác định bằng giá trị giải phóng mặt bằng Nhà nước đã chi trả. Nhà đầu tư trúng thầu có trách nhiệm hoàn trả lại chi phí này cho Nhà nước theo thỏa thuận trong hợp đồng.

Chi phí sơ bộ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của phần diện tích đất cần giải phóng mặt bằng (m2) được xác định trên cơ sở quy định tại điểm i khoản 2 Điều 47 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP. Cụ thể chi phí này được xác định trên cơ sở:

– Bồi thường về đất;

– Chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất (nếu có);

– Chi phí bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng, tài sản trên đất; thiệt hại về sản xuất, kinh doanh khi Nhà nước thu hồi đất (nếu có);

– Tiền hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất (nếu có) gồm: hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm; hỗ trợ tái định cư; hỗ trợ khác;

– Kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng.

II. Cách xây dựng giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3)

1. Trường hợp đã xác định khu đất

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 01/2023/TT-BGTVT, cơ quan quản lý đường bộ chịu trách nhiệm lập phương án xây dựng giá trị (m3) trên cơ sở thông tin do UBND cấp có thẩm quyền của các địa phương cung cấp theo hướng dẫn tại khoản 3 Mục 1 Phụ lục VIII Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư và dự án đầu tư có sử dụng đất.

Cụ thể giá sàn nộp ngân sách nhà nước (m3) được xác định theo công thức như sau:

m3 = n x (m : 49)

Trong đó:

n: Thời gian khai thác dự án dự kiến mời thầu được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư 01/2023/TT-BGTVT.

m: Giá sàn nộp ngân sách nhà nước đối với dự án có thời hạn thuê đất 49 năm, được tính theo công thức quy định tại điểm k khoản 2 Điều 47 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP và Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT.

Theo đó, giá sàn nộp ngân sách nhà nước đối với dự án có thời hạn thuê đất 49 năm được tính như sau:

m3 = S x ΔG x k

Trong đó:

– S: Diện tích phần đất có thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của khu đất, quỹ đất dự kiến giao đất, cho thuê đất cho nhà đầu tư để thực hiện dự án.

– ΔG: Giá trị tăng bình quân sau trúng đấu giá quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích của các khu đất, quỹ đất có cùng mục đích sử dụng đất trong phạm vi địa phương hoặc khu vực có khu đất, quỹ đất thực hiện dự án. Trường hợp tại địa phương thực hiện dự án không có các khu đất, quỹ đất có cùng mục đích sử dụng đất thì tham chiếu cơ sở dữ liệu về đất đai của các địa phương có điều kiện kinh tế – xã hội tương tự.

– k: Hệ số điều chỉnh giá trị tăng bình quân sau trúng đấu giá của các khu đất, quỹ đất có tính đến yếu tố tương đồng với khu đất, quỹ đất thực hiện dự án và các yếu tố cần thiết khác (nếu có).

Giá trị này được xác định mang tính tương đối, là căn cứ để nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước và độc lập với tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nhà đầu tư phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai.

2. Trường hợp không xác định khu đất

Trường hợp không xác định khu đất, quỹ đất tham chiếu theo quy định tại Mục 3 Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT hoặc trường hợp đơn vị hành chính cấp tỉnh nơi thực hiện dự án không có khu đất, quỹ đất đáp ứng điều kiện tương đồng về địa điểm, Cơ quan quản lý đường bộ căn cứ Mục 5 Phụ lục VIII Thông tư số 09/2021/TT-BKHĐT xem xét, quyết định phương pháp xác định phạm vi, khu vực để lựa chọn các khu đất, quỹ đất tham chiếu và hệ số k phù hợp.

Đối với trường hợp này, tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu phải thuyết minh chi tiết về cách thức xác định khu đất, quỹ đất tham chiếu và tương đồng, các thông số đầu vào tương ứng với phương pháp được chọn và lý do đề xuất để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định, bảo đảm tuân thủ quy định tại Nghị định số 25/2020/NĐ-CP.

Việc xác định (m3) cần căn cứ quy định của Luật Đất đai và các văn bản liên quan để xác định loại đất tương ứng với công trình dịch vụ mời thầu. Giá trị (m3) được xác định mang tính tương đối, là căn cứ để nhà đầu tư đề xuất nộp ngân sách nhà nước và độc lập với tiền thuê đất nhà đầu tư phải nộp theo quy định của pháp luật về đất đai.

Lưu ý: Trường hợp Cơ quan quản lý đường bộ không có đủ cơ sở để xác định giá trị (m3) thì xem xét và quyết định việc lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực kinh nghiệm, chuyên môn để xác định giá trị (m3).

Trên đây là những thông tin cơ bản về cách xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, thu hồi đất và xây dựng giá sàn ngân sách nhà nước đối với dự án đầu tư công trình dịch vụ giao thông đường bộ. Mọi thắc mắc và nhu cầu tư vấn quý độc giả vui lòng liên hệ về:

CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL

Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1, đường Nguyễn Hoàng Tôn, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội

Điện thoại: 0246.29.33.222/0976.718.066

Chuyên viên: Thảo Ly

Ngày xuất bản: 10/12/2023

 

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *