Tiêu chí xác định hộ nghèo ở Việt Nam

Trong phạm vi bài viết này, Công ty luật Winlegal sẽ giúp các bạn hiểu rõ về tiêu chí xác định hộ nghèo ở Việt Nam theo quy định của pháp luật.

I. Cơ sở pháp luật

  • Nghị định số 07/2021/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 – 2025

II. Hộ nghèo là gì?

Hộ nghèo là những hộ gia đình có thu nhập dưới mức chuẩn nghèo quốc gia, được xác định theo tiêu chí thu nhập và tiếp cận đa chiều.

III. Tiêu chí để xác định hộ nghèo

Để một hộ gia đình được xét hộ nghèo thì cần đáp ứng những tiêu chí sau:

1 Tiêu chí thu nhập

– Khu vực nông thôn: 1.500.000 đồng/người/tháng.

– Khu vực thành thị: 2.000.000 đồng/người/tháng.

2 Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản

2.1 Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin.

2.2 Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: 

(1) Việc làm:

– Hộ gia đình có ít nhất một người không có việc làm (người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, sẵn sàng/mong muốn làm việc nhưng không tìm được việc làm).

Hoặc có việc làm công ăn lương nhưng không có hợp đồng lao động.

– Xem xét cho việc làm thường xuyên, đều đặn, mang tính chất ổn định hoặc tương đối ổn định.

(2) Người phụ thuộc trong hộ gia đình:

– Hộ gia đình có tỷ lệ người phụ thuộc trong tổng số nhân khẩu lớn hơn 50%.

– Người phụ thuộc bao gồm:

+ Trẻ em dưới 16 tuổi.

+ Người cao tuổi hoặc người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng.

(3) Dinh dưỡng:

Hộ gia đình có ít nhất một trẻ em dưới 16 tuổi suy dinh dưỡng chiều cao theo tuổi hoặc suy dinh dưỡng cân nặng theo tuổi.

(4) Bảo hiểm y tế:

Hộ gia đình có ít nhất một người từ đủ 6 tuổi trở lên hiện không có bảo hiểm y tế.

(5) Trình độ giáo dục của người lớn:

Hộ gia đình có ít nhất một người trong độ tuổi từ 16 tuổi đến 30 tuổi không tham gia các khóa đào tạo hoặc không có bằng cấp, chứng chỉ giáo dục đào tạo so với độ tuổi tương ứng:

– Người từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi đang học hoặc đã tốt nghiệp trung học cơ sở.

– Người từ 18 tuổi đến 30 tuổi đang học hoặc đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc sơ cấp/trung cấp/cao đẳng nghề.

– Người từ 16 tuổi đến 30 tuổi được doanh nghiệp tuyển dụng và chứng nhận đào tạo nghề tại chỗ (hình thức vừa học vừa làm).

(6) Tình trạng đi học của trẻ em:

Hộ gia đình có ít nhất 1 trẻ em từ 3 tuổi đến dưới 16 tuổi không được học đúng bậc, cấp học phù hợp với độ tuổi:

– Trẻ từ 3 tuổi đến dưới 6 tuổi được tiếp cận giáo dục mầm non.

– Trẻ từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi được tiếp cận giáo dục tiểu học.

– Trẻ từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi được tiếp cận giáo dục trung học cơ sở.

(7) Chất lượng nhà ở:

Hộ gia đình đang sống trong ngôi nhà/căn hộ thuộc loại không bền chắc

Trong ba kết cấu chính là tường, cột, mái thì có ít nhất hai kết cấu được làm bằng vật liệu không bền chắc.

(8) Diện tích nhà ở bình quân đầu người:

Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ gia đình nhỏ hơn 8m2.

(9) Nguồn nước sinh hoạt:

Hộ gia đình không tiếp cận được nguồn nước sạch trong sinh hoạt

Gồm: nước máy, giếng khoan, giếng đào được bảo vệ, nước khe/mó được bảo vệ và nước mưa, nước đóng chai bình.

(10) Nhà tiêu hợp vệ sinh:

Hộ gia đình không sử dụng hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh

Gồm: tự hoại/bán tự hoại, thấm dội nước (Sulabh), cải tiến có ống thông hơi (VIP), hố xí đào có bệ ngồi, hai ngăn.

(11) Sử dụng dịch vụ viễn thông:

Hộ gia đình không có thành viên nào sử dụng dịch vụ internet.

(12) Phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin:

Hộ gia đình không có phương tiện nào trong số các phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin:

– Phương tiện dùng chung: Tivi, radio, máy tính để bàn, điện thoại;

– Phương tiện cá nhân: Máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh.

Theo đó, chuẩn hộ nghèo ở khu vực nông thôn phải đáp ứng 2 điều kiện sau:

– Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống.

– Thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

IV. Thủ tục để được cấp sổ hộ nghèo

Để được cấp sổ hộ nghèo, hộ gia đình cần thực hiện theo hướng dẫn sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp sổ hộ nghèo.

– Bản sao thẻ Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân của chủ hộ và các thành viên trong hộ gia đình.

– Bản sao sổ hộ khẩu hoặc tạm trú.

– Bản sao các giấy tờ chứng minh thu nhập, lao động, nhà ở, giáo dục, y tế, nước sạch, vệ sinh môi trường, thông tin và truyền thông, BHXH, chất lượng cuộc sống của gia đình. 

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi đã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chủ hộ gia đình nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã nơi hộ gia đình cư trú. 

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Sau khi nhận được hồ sơ, UBND xã có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp sổ hộ nghèo cho các gia đình đạt điều kiện. 

Bước 4: Cấp sổ hộ nghèo

Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã cấp sổ hộ nghèo cho hộ gia đình đáp ứng đủ điều kiện.

Trên đây là toàn bộ giải đáp về tiêu chí xác định hộ nghèo theo quy định của pháp luật hiện hành. Quý khách có nhu cầu muốn tìm hiểu thông tin xin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL

Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1, đường Nguyễn Hoàng Tôn, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội

Điện thoại: 0246.29.33.222/ 0976.718.066

Chuyên viên: Thảo My

Ngày xuất bản: Ngày 27/03/2024

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *