THỦ TỤC ĐẦU TƯ, TRIỂN KHAI DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC

Hiện nay với sự phát triển của kinh tế-xã hội có rất nhiều nhà đầu tư muốn đầu tư với để thực hiện các dự án đầu tư. Để thực hiện các dự án đầu tư thì nhà đầu tư cần phải thực hiện theo các thủ tục mà pháp luật quy định. 

Trọng phạm vi bài viết này, công ty luật Winlegal sẽ làm rõ thủ tục đầu tư, triển khai dự án đầu tư đối với nhà đầu tư trong nước.

1.Cơ sở pháp lý 

  • Luật đầu tư 2020

2.Khái niệm về dự án đầu tư

Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn đầu tư trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.

3.Đặc điểm của dự án đầu tư

-Nội dung của dự án đầu tư mang tính đề xuất

-Dự án đầu tư luôn xác định không gian và thời gian

-Dự án đầu tư luôn gắn với các quan hệ đầu tư cụ thể

4.Phân loại dự án đầu tư

  -Theo nguồn vốn đầu tư có:

+ Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công. +Dự án đầu tư khác: Là các dự án có nguồn vốn toàn bộ là nguồn vốn ngoài nhà nước

-Theo thời điểm thực hiện có:

+ Dự án đầu tư mới là dự án đầu tư thực hiện lần đầu hoặc dự án đầu tư độc lập với dự án đầu tư đang hoạt động. (Khoản 6 Điều 3 Luật Đầu tư 2020)

+Dự án đầu tư đang hoạt động.

-Dựa trên nhà đầu tư có:

+ Dự án đầu tư của Nhà đầu tư nước ngoài: Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. (khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020)

+Dự án đầu tư của Nhà đầu tư nước ngoài: Nhà đầu tư trong nước là cá nhân có quốc tịch Việt Nam, tổ chức kinh tế không có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. (khoản 20 Điều 3 Luật Đầu tư 2020)

+ Dự án đầu tư của Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. 

5.Thủ tục đầu tư

Thủ tục áp dụng đối với nhà đầu tư trong nước

Bước 1: Thành lập doanh nghiệp

Bước 2: thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư

Những trường hợp phải thực hiện thủ tục chấp thuận đầu tư

+Nhà máy điện hạt nhân

+Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;

+ Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;

+. Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;

+ Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

-> Những dự án án thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của Quốc hội

+Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;

+ Dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên;

+Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không;

+Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại I;

+ Dự án đầu tư chế biến dầu khí;

+ Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

+ Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 50 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 50 ha nhưng quy mô dân số từ 15.000 người trở lên tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 100 ha nhưng quy mô dân số từ 10.000 người trở lên tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt;

+Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;

-> Những dự án này thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của thủ tướng chính phủ

+ Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;

+Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mô dân số dưới 15.000 người tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 100 ha và có quy mô dân số dưới 10.000 người tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;

+ Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);

+ Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

-> Những dự án này thuộc thẩm quyền chấp thuận đầu tư của UBND cấp tỉnh

Lưu ý: Những dự án đầu tư không thuộc những trường hợp trên thì không cần phải thực hiện thủ tục cấp thuận đầu tư mà sẽ thực hiện sang Bước 3.

Bước 3: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư cho Ban Quản lý.
Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trên đây, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 4: Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư 

Bước 5: Thực hiện dự án đầu tư

Lưu ý: Thủ tục trên không áp dụng đầu tư theo hình thức PPP

Trên đây là toàn bộ thông tin về thủ tục thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước theo quy định của pháp luật hiện hành. Quý khách có nhu cầu muốn tìm hiểu thông tin xin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL

Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1, đường Nguyễn Hoàng Tôn, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội

Điện thoại: 0246.29.33.222/ 0976.718.066

Chuyên viên: Thảo My

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *