QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ ÁN PHÍ LY HÔN

Hôn nhân hạnh phúc luôn là niềm mong ước của mỗi người khi lập gia đình. Tuy nhiên, khi cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc, xảy ra mâu thuẫn liên tục, không thể hòa hợp thì yêu cầu ly hôn chính là giải pháp tốt nhất. Ngoài các vấn đề quan hệ hôn nhân, vấn đề nuôi con chung, tài sản chung, nợ chung….thì án phí cũng là một trong những vấn đề được các bên đương sự đặc biệt quan tâm. Trong phạm vi bài viết này, CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL xin gửi đến quý độc giả những thông tin hữu ích về án phí khi ly hôn.

I KHÁI NIỆM ÁN PHÍ LY HÔN

Án phí ly hôn là khoản tiền mà đương sự phải nộp khi Tòa án giải quyết vụ án ly hôn bằng bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật. Án phí, lệ phí giải quyết việc ly hôn là khoản phí được ngân sách nhà nước thu để thực hiện thủ tục ly hôn trên cơ sở quy định của pháp luật về án phí, lệ phí.

II NGHĨA VỤ NỘP ÁN PHÍ LY HÔN

Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 187 Bộ luật Tố Tụng dân sự 2015 trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí ly hôn sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai vợ chồng đồng thuận ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí ly hôn sơ thẩm. Còn ngược lại nếu một bên vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà không có sự đồng ý của bên còn lại thì bên yêu cầu phải chịu toàn bộ án phí ly hôn.

Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, đối với vụ án ly hôn, nghĩa vụ chịu án phí ly hôn sơ thẩm được xác định như sau:

– Nguyên đơn phải chịu án phí trong vụ án ly hôn không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu 50% mức án phí.

– Trường hợp có tranh chấp về việc chia tài sản chung của vợ chồng thì ngoài việc chịu án phí dân sự sơ thẩm 300.000 đồng còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia.

– Trường hợp đương sự tự thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định trước khi Tòa án tiến hành hòa giải thì đương sự không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với việc phân chia tài sản chung…

III MỨC ÁN PHÍ LY HÔN

Căn cứ nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành thì: Án phí sơ thẩm là 300.000 đồng nếu không có tranh chấp về tài sản. Nếu có tranh chấp về tài sản sẽ áp dụng theo bảng dưới đây:

1 Án phí dân sự sơ thẩm (áp dụng đối với cả việc ly hôn)
a Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch 300.000 đồng
b Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch 3.000.000 đồng
4 Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch
a Từ 6.000.000 đồng trở xuống 300.000 đồng
b Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
c Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
d Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
đ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
e Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
  •  Án phí ly hôn cấp phúc thẩm

Án phí ly hôn phúc thẩm đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình được quy định tại danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH là 300.000 đồng. Mức án phí này áp dụng cho cả trường hợp thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn.

IV TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC GIẢM ÁN PHÍ LY HÔN VÀ THỜI HẠN NỘP

Cũng theo quy định tại Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, Tòa án có thể giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí mà người đó phải nộp nếu gặp sự kiện bất khả kháng khiến bản thân không còn đủ tài sản để nộp và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.

Trong đó, sự kiện bất khả kháng được quy định tại Điều 156 Bộ luật Dân sự 2015. Đây là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.

Theo đó, để được giảm án phí thì vợ hoặc chồng – người có nghĩa vụ nộp phải gửi đơn cho Tòa án có thẩm quyền yêu cầu giảm án phí kèm theo các chứng cứ, tài liệu chứng minh bản thân đủ điều kiện được giảm án phí.

Trong thời hạn 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn khởi kiện và hồ sơ hợp lệ thì Tòa án sẽ thông báo cho đương sự nộp tiền tạm ứng án phí. Tiền tạm ứng án phí đương sự nộp tại Chi cục thi hành án dân sự cùng cấp với Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc sau khi nộp án phí. Sau khi nguyên đơn nộp tạm ứng án phí và nộp lại biên lai cho Tòa án, Tòa án sẽ ra quyết định thụ lý vụ án và giải quyết theo trình tự, thủ tục của vụ án ly hôn.

Trên đây là toàn bộ thông tin cơ bản những quy định về án phí ly hôn mà chúng tôi cung cấp tới Quý độc giả hy vọng những thông tin hữu ích trên sẽ giúp ích được cho các bạn. Quý khách có nhu cầu muốn tìm hiểu thêm thông tin xin liên hệ.

CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL

Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1, đường Nguyễn Hoàng Tôn, P.Xuân La, Q.Tây Hồ, TP. Hà Nội

Điện thoại: 0246.29.33.222/0976.718.066

Chuyên Viên : Thu Luyến

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *