Hợp đồng thời vụ là gì? Quy định của pháp luật về hợp đồng thời vụ

Trong phạm vi bài viết này công ty luật Winlegal sẽ giúp các tìm hiểu về hợp đồng thời vụ theo quy định của pháp luật.

I. Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật lao động 2019

II. Hợp đồng thời vụ là gì?

Theo quy định tại Điều 22 Bộ luật Lao động 2012 thì Hợp đồng thời vụ hay mùa vụ được xác định là công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

Tuy nhiên, Bộ luật lao động 2019 không còn khái niệm hợp đồng lao động thời vụ nữa mà quy định 02 loại hợp đồng tại khoản 1 Điều 20 Bộ luật này gồm:

“Điều 20. Loại hợp đồng lao động

1.Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:

a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;

b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.”

Như vậy có thể hiểu hợp đồng thời vụ là hợp đồng lao động xác định thời hạn và có thời hạn dưới 12 tháng.

III.Hình thức của hợp đồng thời vụ

Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

“Điều 14. Hình thức hợp đồng lao động

  1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

  1. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.”

Như vậy hợp đồng thời vụ có thể được ký kết bằng văn bản hoặc bằng lời nói.

Lưu ý: Hợp đồng lao động bằng lời nói chỉ được sử dụng cho hợp đồng dưới 01 tháng, trừ trường hợp giao kết hợp đồng với người giúp việc, người dưới 15 tuổi, nhóm người lao động thông qua người được ủy quyền để làm công việc dưới 12 tháng.

IV. Hợp đồng thời vụ được ký lại bao nhiêu lần?

Theo quy định tại Khoản 2- Điều 20 Bộ Luật lao động năm 2019 thì: 

Việc ký kết hợp đồng xác định thời hạn chỉ được ký thêm 01 lần nữa, cụ thể được hiểu hai bên giao kết hợp đồng xác định thời hạn chỉ được ký kết tối đa 02 lần, trường hợp hết hạn hợp đồng mà các bên vẫn tiếp tục làm việc thì cân bên sẽ phải ký kết hợp đồng lao động mới trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết hạn, nếu hết hạn 30 ngày mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng lao động thời vụ đã ký lúc này sẽ được chuyển thành hợp đồng lao động xác định thời hạn là 24 tháng.

V. Trường hợp chấm dứt hợp đồng thời vụ

Hợp đồng thời vụ sẽ chấm dứt nếu thuộc các trường hợp sau:

– Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật lao động 2019.

– Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

– Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

–  Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

– Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

– Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

– Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

– Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

– Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật lao động 2019.

– Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật lao động 2019.

– Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật lao động 2019.

– Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật lao động 2019.

– Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.”

Trên đây là toàn bộ giải đáp về hợp đồng thời vụ theo quy định của pháp luật hiện hành. Quý khách có nhu cầu muốn tìm hiểu thông tin xin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL

Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1, đường Nguyễn Hoàng Tôn, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội

Điện thoại: 0246.29.33.222/ 0976.718.066

Chuyên viên: Thảo My

Ngày xuất bản: Ngày 06/03/2024

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *