Khi một cá nhân hoặc một tổ chức nước ngoài nào đó có nhu cầu thành lập công ty tại Việt Nam thì một trong những giấy tờ cần thiết không thể thiếu đó là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Vậy giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì? Các trường hợp nào cần và không cần phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư? Tại sao doanh nghiệp phải cần có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư? Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra sao? Sau đây, Luật WinLegal sẽ cùng quý vị tìm hiểu các quy định liên quan để giải đáp các thắc mắc trên.
Mục lục
1. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một loại giấy phép hoạt động được cơ quan cơ thẩm quyền ban hành cho những chủ thể là cá nhân hoặc tổ chức đáp ứng đủ các điều kiện mà pháp luật quy định, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một trong những giấy tờ cần thiết để có thể thành lập một công ty nước ngoài ở Việt Nam.
2. Trường hợp nào cần và không cần phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư?
Căn cứ vào Điều 37, 38 Luật đầu tư 2020 thì những trường hợp sau phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế:
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
- Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
- Ngoài ra, các trường hợp khác không phải xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, tuy nhiên nếu nhà đầu tư có nhu cầu thì thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo các bước tương tự trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Có thể bạn cũng cần: Dịch vụ thành lập công ty nước ngoài
3. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
Căn cứ tại Điều 39 Luật đầu tư 2020, Khoản 2 điều 34 Nghị định 31/2021, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư được thực hiện như sau:
3.1 Cơ quan thực hiện
Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi thực hiện dự án, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau:
- Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
- Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
- Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau:
- Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu chức năng trong khu kinh tế;
- Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
3.2 Thời gian thực hiện
- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư.
3.3 Thành phần hồ sơ, cách thức thực hiện
Theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật đầu tư, khoản 1 điều 36 Nghị định 31/2021, hồ sơ nộp xin cấp giấy chứng nhận đầu tư gửi tới cơ quan phòng đăng ký đầu tư của Sở Kế hoạch và Đầu tư, bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
Lưu ý: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Xem thêm: Hướng dẫn cập nhật thông tin cổ đông nước ngoài
4. Một số câu hỏi liên quan đến hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư
Dự án của nhà đầu tư Việt Nam có phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không?
Dự án của nhà đầu tư trong nước thuộc trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trong trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định như trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư bao gồm những tài liệu nào?
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư (sao kê tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư).
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp khi đáp ứng được các điều kiện nào?
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện:
- Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
- Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch;
- Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
5. Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Winlegal
Nhu cầu đầu tư và mở công ty tại Việt Nam ngày càng nhiều hơn, nhiều doanh nghiệp nước ngoài đặt trụ sở làm việc tại Việt Nam nhờ sự ổn định về chính trị và tiềm năng phát triển kinh tế dài hạn. Tuy nhiên, không phải người nước ngoài nào cũng biết cách đăng ký và xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam.
Winlegal với hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn luật với các dịch vụ đăng kí kinh doanh cho doanh nghiệp mới, xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư…Đến với chúng tôi các bạn sẽ được:
- Tư vấn điều kiện, thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Tư vấn, soạn thảo hồ sơ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Tư vấn toàn diện, thường xuyên, pháp luật sau khi xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các hoạt động phát sinh trong quá trình nhà đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
Hãy liên hệ với Winlegal ngay hôm nay để nhận được những tư vấn tốt nhất và hoàn toàn miễn phí. Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL
Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): B9, ngõ 193 Trung Kính, P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Điện thoại: 0246.29.33.222
Email: admin@winlegal.vn