Việc đánh thuế bảo vệ môi trường (BVMT) góp phần nâng cao nhận thức của tổ chức và cá nhân đối với môi trường. Hãy cùng WINLEGAL tìm hiểu những điều cần biết về thuế BVMT trong nội dung bài viết sau đây nhé.
CƠ SỞ PHÁP LÝ:
- Luật Thuế bảo vệ môi trường năm 2010;
- Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;
- Nghị quyết số 1148/2020/UBTVQH14;
- Thông tư 152/2011/TT-BTC.
Mục lục
I. PHÁP LUẬT THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Khái niệm về thuế bảo vệ môi trường
- Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế BVMT quy định: “Thuế BVMT là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường”.
2. Nội dung pháp luật thuế bảo vệ môi trường tại Việt Nam
2.1 Chủ thể tham gia quan hệ pháp luật thuế bảo vệ môi trường
– Cơ quan thu thuế BVMT: Cơ quan thuế và cơ quan hải quan.
- Khoản 1 Điều 55 Luật Ngân sách Nhà nước quy định: “Cơ quan thu ngân sách là cơ quan tài chính, cơ quan thuế, cơ quan hải quan và cơ quan khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc ủy quyền tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước”.
- Cơ quan hải quan có trách nhiệm quản lý và thu thuế BVMT đối với hàng hóa nhập khẩu. Cơ quan thuế có trách nhiệm quản lý và thu thuế đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế sản xuất ở trong nước.
– Người nộp thuế BVMT: Người sản xuất, nhập khẩu các mặt hàng thuộc diện chịu thuế BVMT.
- Điều 5 Luật Thuế BVMT quy định người nộp thuế BVMT như sau:
“1. Người nộp thuế BVMT là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này.
2. Người nộp thuế BVMT trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
a) Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế;
b) Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế BVMT thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế”.
2.2 Phạm vi áp dụng của thuế bảo vệ môi trường
- Đối tượng chịu thuế: Là những hàng hóa được sản xuất, nhập khẩu mà khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Điều 3 Luật Thuế BVMT quy định 08 sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế – nhóm hàng hóa lớn, khi sử dụng gây ô nhiễm trên diện rộng.
- Đối tượng không chịu thuế: Là những hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế môi trường nhưng không sử dụng tại Việt Nam, tức là không tiêu thụ trên lãnh thổ Việt Nam nên sẽ không gây tổn hại cho môi trường. Điều 4 Luật Thuế BVMT có quy định cụ thể về đối tượng không chịu thuế.
2.3 Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế bảo vệ môi trường
Khoản 1 Điều 6 Luật Thuế BVMT quy định: “Căn cứ tính thuế BVMT là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối”.
– Thứ nhất, về số lượng hàng hóa tính thuế
- Trường hợp hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo;
- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu;
- Trường hợp số lượng hàng hóa chịu thuế BVMT xuất, bán và nhập khẩu tính bằng đơn vị đo lường khác đơn vị quy định tính thuế được quy định tại biểu mức thuế thì phải quy đổi ra đơn vị đo lường quy định tại biểu mức thuế BVMT để tính thuế.
– Thứ hai, về mức thuế
- Thuế BVMT được tính thuế theo mức thuế tuyệt đối được quy định tại Điều 8 Luật Thuế BVMT. Do biểu thuế có sự giao động giữa mức tối thiểu và tối đa nên UBTVQH có quyền quyết định mức thuế cụ thể trong giới hạn biểu thuế áp dụng đối với từng mặt hàng cụ thể.
- Phương pháp tính thuế được quy định tại Điều 7 Luật Thuế BVMT và Điều 4 Thông tư số 152/2011/TT-BTC và được xác định theo công thức:
Thuế BVMT phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hóa tính thuế x Mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị hàng hóa.
2.4 Các quy định về hoàn thuế, miễn giảm thuế bảo vệ môi trường
– Hoàn thuế BVMT: Điều 11 Luật Thuế BVMT, Điều 6 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP và Thông tư số 152/2011/TT-BTC đã có quy định về các trường hợp được hoàn thuế BVMT. Cụ thể như sau:
- Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài;
- Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật;
- Hàng hóa nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài;
- Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.
– Miễn, giảm thuế BVMT
- Bản chất thuế BVMT là thuế gián thu nên người nộp thuế không phải là người chịu thuế nên việc miễn, giảm thuế gián thu không tác động trực tiếp đến người chịu thuế.
2.5 Các quy định về quản lý thuế bảo vệ môi trường
– Thời điểm tính thuế: Điều 9 Luật Thuế BVMT
- Hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa;
- Hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng;
- Hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan;
- Xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.
– Khai thuế, tính thuế và nộp thuế: Điều 10 Luật Thuế BVMT
- Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế BVMT đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho được thực hiện theo tháng và theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế BVMT đối với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện cùng thời điểm với khai thuế và nộp thuế nhập khẩu.
- Thuế BVMT chỉ nộp một lần với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu và nộp vào ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước, tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế.
Trên đây là những thông tin mà WINLEGAL chia sẻ đến bạn đọc về những quy định của pháp luật hiện hành về thuế bảo vệ môi trường. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn. Bạn có nhu cầu muốn tìm hiểu thêm thông tin xin liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL
Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1, đường Nguyễn Hoàng Tôn, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội
Điện thoại: 0246.29.33.222/ 0976.718.066
Chuyên viên: Minh Trang