Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ Karaoke

Công ty TNHH luật WinLegal thân gửi tới quý bạn đọc bài viết cung cấp thông tin về yêu cầu, điều kiện đăng ký cấp giấy phép kinh doanh Karaoke và thủ tục cấp giấy phép kinh doanh Karaoke. WinLegal là công ty có kinh nghiệm về việc xin giấp phép con các ngành nghề, đầu tư kinh doanh có điệu kiện, trong đó có xin giấy phép kinh doanh Karaoke. Hãy cùng tìm hiểu với chúng tôi trong bài viết dưới đây nhé!

Căn cứ pháp lý cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ Karaoke

  • Luật đầu tư 2020 số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 quy định về hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam và hoạt động đầu tư kinh doanh từ Việt Nam ra nước ngoài;
  • Văn bản hợp nhất số 604/VBHN-BVHTTDL ngày 21 tháng 02 năm 2019 về ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
  • Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 về ban hành quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng;
  • Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
  • Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 về quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;
  • Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 về quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
  • Nghị định 38/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo;
  • Văn bản hợp nhất số 3207/VBHN-BVHTTDL ngày 03 tháng 09 năm 2013 về quy định chi tiết thi hành một số quy định tại quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính Phủ;
  • Thông tư số 33/2010/TT-BCA ngày 05 tháng 10 năm 2010 về quy định cụ thể điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
  • Thông tư số 47/2015/TT-BCA ngày 06 tháng 10 năm 2015 về hướng dẫn về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở kinh doanh vũ trường, karaoke;
  • Thông tư số 01/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 01 năm 2021 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.

Điều kiện đăng ký cấp giấy phép kinh doanh Karaoke

Loại giấy phép cần đăng ký để kinh doanh dịch vụ Karaoke

Dịch vụ Karaoke là dịch vụ cung cấp âm thanh, ánh sáng, nhạc, lời bài hát và hình ảnh thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) phục vụ cho hoạt động ca hát tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke theo quy định.

Dịch vụ Karaoke là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện được quy định tại Luật đầu tư 2020. Để hoạt động kinh doanh dịch vụ Karaoke hợp pháp, phải đáp ứng các điều kiện, quy định như sau:

Trước hết, cá nhân, tổ chức phải tiến hành đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh. Đối với hình thức hộ kinh doanh, cần lưu ý chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Do đó, tổ chức, cá nhân nên lựa chọn loại hình kinh doanh phù hợp với nhu cầu và quy mô kinh doanh của mình.

Sau đó, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục cấp:

  • Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Trong trường hợp khi thông tin của giấy tờ chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà không có nội dung về ngành nghề hoạt động kinh doanh karaoke, thì bắt buộc phải thực hiện bổ sung thông tin);
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn để làm ngành nghề kinh doanh có điều kiện;
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự để làm ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
  • Giấy phép kinh doanh rượu (Nếu chủ cơ sở kinh doanh rượu trong của hàng Karaoke)
  • Giấy phép kinh doanh thuốc lá (Nếu chủ cơ sở kinh doanh thuốc lá trong của hàng Karaoke)
  • Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm (Nếu chủ cơ sở kinh doanh đồ ăn trong của hàng Karaoke)

Về địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết bị

  • Phòng Karaoke phải có diện tích sử dụng từ 20m² trở lên, không kể công trình phụ, đảm bảo điều kiện về cách âm, phòng, chống cháy nổ. Nhà hàng Karaoke có nhiều phòng thì phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng;
  • Cửa phòng Karaoke phải là cửa kính không màu, bên ngoài nhìn thấy toàn bộ phòng. Nếu có khung thì không được quá hai khung dọc và ba khung ngang; diện tích khung không quá 15% diện tích cửa;
  • Không được đặt khóa, chốt cửa bên trong hoặc đặt thiết bị báo động để đối phó với hoạt động kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Địa điểm hoạt động Karaoke phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước từ 200m trở lên. Khoảng cách từ 200m trở lên được đo theo đường giao thông từ cửa ơ sở kinh doanh Karaoke đến cổng trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước. Khoảng cách đó chỉ áp dụng trong các trường hợp trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử văn hóa, cơ quan hành chính nhà nước có trước, chủ địa điểm kinh doanh đăng ký kinh doanh hoặc đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh sau;
  • Phù hợp với quy hoạch về Karaoke được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Về trách nhiệm của chủ cơ sở kinh doanh dịch vụ Karaoke

Khi hoạt động kinh doanh Karaoke, chủ cơ sở kinh doanh phải tuân thủ theo các quy định sau đây:

  • Đảm bảo ánh sáng trong phòng trên 10 Lux tương đương 01 bóng đèn sợi đốt 40W cho 20m²;
  • Đảm bảo âm thanh vang ra ngoài phòng Karaoke không vượt quá quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn mức ồn tối đa cho phép;
  • Chỉ được sử dụng bài hát đã được phép phổ biến; băng, đĩa đã dán nhãn kiểm soát theo quy định;
  • Không được bán rượu hoặc để cho khách uống rượu trong phòng Karaoke;
  • Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự;
  • Mỗi phòng Karaoke chỉ được sử dụng một nhân viên phục vụ từ 18 tuổi trở lên; nếu nhân viên phục vụ là người làm thuê thì phải có hợp đồng lao động và được quản lý theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động;
  • Không được hoạt động sau 12 giờ đêm đến 8 giờ sáng, trừ phòng Karaoke trong các cơ sở lưu trú du lịch được xếp hạng từ 4 sao trở lên hoặc hạng cao cấp được hoạt động sau 12 giờ đêm nhưng không quá 2 giờ sáng;
  • Các điểm Karaoke hoạt động ở vùng dân cư không tập trung không phải thực hiện quy định về âm thanh;
  • Cơ sở kinh doanh Karaoke phải chấp hành nghiêm chỉnh quy định “nghiêm cấm các hành vi khiêu dâm và mua bán dâm, mua bán, sử dụng ma túy tại phòng Karaoke”.

Xem thêm: Dịch vụ đăng kí kinh doanh chỉ từ 499K

Hồ sơ đăng ký cấp giấy phép kinh doanh Karaoke

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke (theo mẫu qui định);
  • Đơn đề nghị các hộ liền kề xác nhận và có xác nhận của chính quyền địa phương;
  • Bản cam kết thực hiện các quy định, điều kiện về an ninh trật tự để làm ngành nghề có điều kiện;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao);
  • Biên bản kiểm tra phòng hát theo mẫu qui định có xác nhận của trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin huyện;
  • Sơ đồ phòng hát chủ hộ kinh doanh tự vẽ;
  • Sơ yếu lí lịch của chủ hộ kinh doanh.

Thẩm quyền cấp giấy phép liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ Karaoke

  • Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ Karaoke.
  • Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh hoặc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy và cứu hộ cứu nạn để làm ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
  • Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và quản lý các cơ sở (PC64).

Chi phí xin giấy phép kinh doanh karaoke

Chi phí là vấn đề được nhiều thương nhân quan tâm. Gần đây nhất, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 01/2021/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Theo đó, mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke như sau:

Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:

  1. a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:

– Từ 01 đến 03 phòng: 4.000.000 đồng/giấy;

– Từ 04 đến 05 phòng: 6.000.000 đồng/giấy;

– Từ 06 phòng trở lên: 12.000.000 đồng/giấy.

Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.

  1. b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.

Tại khu vực khác (trừ các khu vực quy định tại khoản 1 Điều này):

  1. a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke:

– Từ 01 đến 03 phòng: 2.000.000 đồng/giấy.

– Từ 04 đến 05 phòng: 3.000.000 đồng/giấy.

– Từ 06 phòng trở lên: 6.000.000 đồng/giấy.

Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng mức thu không quá 6.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.

  1. b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.

Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu là 500.000 đồng/giấy.

Trình tự thực hiện cấp giấy phép kinh doanh Karaoke (Giấy phép con)

Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình đến trực tiếp bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nộp đơn đăng ký tại phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố. Phòng Văn hóa và Thông tin cung cấp mẫu hồ sơ theo quy định và hướng dẫn cá nhân hoặc đại diện gia đình cách thức làm hồ sơ.

Nếu hồ sơ của bạn đã có đủ các loại giấy tờ theo quy định thì sẽ được tiếp nhận hồ sơ, ghi chép vào sổ theo dõi tiếp nhận, trả kết quả và viết biên nhận hồ sơ. Còn trong trường hợp hồ sơ của bạn nộp mà chưa đủ các loại giấy tờ hoặc không đúng theo quy định thì sẽ tiếp nhận lại hồ sơ, nhận sự hướng dẫn cụ thể về việc bổ sung.

Bước 2: Sau khi hoàn thành đầy đủ hồ sơ theo quy định, cá nhân hoặc đại diện gia đình nộp hồ sơ cho Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thành phố.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ của hộ đăng ký kinh doanh, Phòng Văn hoá và Thông tin tiếp nhận hồ sơ sẽ chuyển hồ sơ đăng ký của bạn đến Tổ nghiệp vụ văn hóa để đến địa điểm đăng ký kinh doanh kiểm tra, thẩm định các yêu cầu về phòng hát theo theo tiêu chuẩn quy định của pháp luật.

Bước 3: Sau khi tiến hành thẩm định, khảo sát địa điểm kinh doanh, trưởng phòng có nhiệm vụ ký, xem xét và chuyển cho Tổ hành chính để tổng hợp đóng dấu cấp giấy phép kinh doanh karaoke, sau đó chuyển giấy phép về Bộ phận tiếp nhận hồ sơ để vào sổ kết quả và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ, mẫu giấy phép kinh doanh karaoke là từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần. Thời gian cấp giấy phép là 10 ngày làm việc.

Nếu phòng hát đạt yêu cầu theo qui định, Phòng Văn hóa và Thông tin bổ sung các biên bản kiểm tra phòng hát vào hồ sơ gửi cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét cấp giấy phép. Đồng thời cán bộ Phòng Văn hóa và Thông tin thu phí giúp cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.

Bước 4: Khi nhận được giấy phép từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Phòng Văn hoá và Thông tin thông báo cho người đăng ký đến nhận giấy phép và ký vào biên bản ghi nhận.

Trường hợp không cấp giấy phép, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình, nêu rõ lý do.

Bước 5: Tiến hành xin giấy phép đủ điều kiện an ninh, trật tự

Khi đã có giấy phép kinh doanh karaoke, chủ kinh doanh tiếp tục tiến hành xin giấy phép đảm bảo điều kiện về an ninh, trật tự mới được đi vào hoạt động kinh doanh.

Do hoạt động kinh doanh dịch vụ Karaoke là hoạt động kinh doanh có điều kiện, do đó nó phải tuân theo một thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh được quy định chặt chẽ bởi pháp luật. Thủ tục đăng ký cấp giấy phép kinh doanh Karaoke tuân theo các bước tại Điều 11 Nghị định 54/2019/NĐ-CP:

  • Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 10 Nghị định này đến cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thẩm định hồ sơ và thẩm định thực tế các điều kiện quy định tại Nghị định này, cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  • Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh gửi và lưu Giấy phép này như sau: 02 bản lưu tại cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan công an cấp huyện nơi thực hiện kinh doanh; 01 bản gửi cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh; đăng tải trên trang Thông tin điện tử của cơ quan cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh.
  • Thời gian thực hiện: 20 – 40 ngày làm việc

Có thể bạn quan tâm: Thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Thủ tục gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke

Thủ tục gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke như sau:

  • Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke nộp đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh karaoke đến UBND xã, phường, thị trấn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cùng với hồ sơ đã đầy đủ giấy tờ cần thiết.
  • Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền ở trên sẽ tiến hành tiếp nhận và đánh giá hồ sơ.
  • Bước 3: Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép nhận giấy gia hạn đến lấy giấy trả kết quả.

Xử phạt đối với hành vi kinh doanh karaoke không có giấy phép

Theo quy định tại Điều 17, Nghị định 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo quy định:

  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây sửa chữa, tẩy xóa làm thay đổi nội dung Giấy phép kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke;
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
  • Kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke không đúng nội dung, không đúng phạm vi quy định trong giấy phép.
  • Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép hoặc sử dụng giấy phép của tổ chức, cá nhân khác để kinh doanh hoạt động vũ trường, karaoke.
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi kinh doanh hoạt động karaoke không có giấy phép hoặc không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi kinh doanh;
  • Hình thức xử phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng giấy phép từ 12 tháng đến 24 tháng đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này.

Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh Karaoke của Winlegal có ưu điểm gì?

Luật Winlegal có 10 năm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn luật liên quan đến các thủ tục xin cấp phép hoạt động doanh nghiệp nói chung và hoạt động kinh doanh Karaoke nói riêng. Khi đến với Winlegal quý khách hàng sẽ nhận được:

  • Tư vấn chuyên nghiệp về các thủ tục pháp lý từ các Luật sư giỏi, giàu kinh nghiệm.
  • Cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép Karaoke trọn gói với mức phí tốt nhất và không phát sinh.
  • Quý khách hàng không cần đi lại nhiều từ khâu bắt đầu: tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ đến khi hoàn thiện hồ sơ.
  • Winlegal sẽ thay khách hàng chuẩn bị và soạn thảo các hồ sơ cần thiết.
  • Hướng dẫn set up đúng quy định với chi phí hợp lý; tiết kiệm cho cơ sở kinh doanh.

Hãy đến với Công ty Luật TNHH Winlegal ngay hôm nay để nhận được những tư vấn, hỗ trợ tốt nhất về các thủ tục pháp lý. Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL

Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): B9, ngõ 193 Trung Kính, P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.

Điện thoại: 0246.29.33.222

Email: [email protected]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *