THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH VỚI XE Ô TÔ KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH

Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô là ngành nghề kinh doanh có điều kiện và phải xin giấy phép con. Hãy cùng WINLEGAL tìm hiểu về thủ tục xin giấy phép kinh doanh đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách trong bài viết dưới đây nhé.

CƠ SỞ PHÁP LÝ:

  • Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
  • Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính Phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
  •  Nghị định số 47/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính Phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

1. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE Ô TÔ 

Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được quy định tại Điều 13 Nghị định số 47/2022/NĐ-CP. 

1.1 Điều kiện về xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách

– Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.

Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định phải có sức chứa từ 09 chỗ trở lên (kể cả người lái xe) và có niên hạn sử dụng như sau:

  • Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến cự ly trên 300 ki-lô-mét.
  • Không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.

– Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt có niên hạn sử dụng không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất).

– Xe taxi phải có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) và có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).

-Không sử dụng xe cải tạo từ xe có sức chứa từ 09 chỗ trở lên thành xe ô tô dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) hoặc xe có kích thước, kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.

– Xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất).

– Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có niên hạn sử dụng như sau:

  • Không quá 15 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 300 ki-lô-mét.
  • Không quá 20 năm (tính từ năm sản xuất) đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly từ 300 ki-lô-mét trở xuống.

-Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách du lịch và xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái) sử dụng hợp đồng điện tử có niên hạn sử dụng không quá 12 năm (tính từ năm sản xuất).

1.2 Điều kiện về lắp camera với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách

-Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có sức chứa từ 09 chỗ (kể cả người lái xe) trở lên phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe) trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:

  • Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét.
  • Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.

2. THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP KINH DOANH VỚI XE Ô TÔ KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH

Thủ tục 1: Đăng ký kinh doanh (thành lập doanh nghiệp/HKD cá thể) với các ngành kinh doanh vận tải ô tô.

– Thủ tục 2: Xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe  ô tô tại Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP.

2.1 Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã

STT Tài liệu
1. Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP
2. Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải
3. Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).

2.2 Đối với hộ kinh doanh

STT Tài liệu
1. Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

Trên đây là thủ tục xin giấy phép kinh doanh đối với xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách, WINLEGAL vừa chia sẻ với các bạn. Bạn có nhu cầu muốn tìm hiểu thêm thông tin xin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL

Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1, đường Nguyễn Hoàng Tôn, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội

Điện thoại: 0246.29.33.222/ 0976.718.066

Chuyên viên: Minh Trang

Ngày xuất bản: 12/10/2023

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *