Thương nhân kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa có cần phải xin cấp giấy phép kinh doanh hay không và nếu có thì trình tự thủ tục tiến hành như thế nào? Trong phạm vi bài viết này, Công ty luật Winlegal sẽ giải đáp câu hỏi trên theo quy định của pháp luật.
Mục lục
I. Cơ sở pháp lý
- Luật thương mại 2005
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương
- Nghị định số 128/2020/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan
II. Khái niệm chuyển khẩu hàng hóa
Chuyển khẩu hàng hóa là việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam (điều 30 luật thương mại 2005)
III. Có cần xin giấy phép kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa không?
Căn cứ theo quy định tại khoản Điều 43 Luật Quản lý ngoại thương 2017 quy định về chuyển khẩu hàng hóa như sau: Thương nhân kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép chuyển khẩu hàng hóa, trừ trường hợp việc chuyển khẩu không qua cửa khẩu Việt Nam.
Đồng thời, tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định hướng dẫn về kinh doanh chuyển khẩu như sau:
“Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ trường hợp Giấy phép xuất khẩu tự động, Giấy phép nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu.
Trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam, thương nhân không phải có Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu.”
– Trường hợp thương nhân không phải có giấy phép kinh doanh chuyển khẩu:
+ Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 18 Nghị định 69/2018/NĐ-CP
+ Trường hợp kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam
– Thương nhân sẽ phải có giấy phép kinh doanh chuyển khẩu khi hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu trừ trường hợp Giấy phép xuất khẩu tự động, Giấy phép nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu.
IV. Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa
1. Hồ sở
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định 69/2018/NĐ-CP hồ sơ xin cấp phép kinh doanh chuyển khẩu gồm:
– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu, nêu rõ hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu (tên hàng, mã HS, số lượng, trị giá); cửa khẩu nhập khẩu, xuất khẩu: 1 bản chính.
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương
nhân.
– Hợp đồng mua hàng và hợp đồng bán hàng do thương nhân ký với khách hàng nước ngoài: Mỗi loại 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
– Báo cáo tình hình thực hiện Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu đã được cấp, nêu rõ số lượng hàng hóa đã đưa vào, đưa ra khỏi Việt Nam: 1 bản chính.
2. Thủ tục cấp phép
Căn cứ theo quy định tại Điều 20 Nghị định 69/2018/NĐ-CP thủ tục cấp giấy phép kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa được
thực hiện như sau :
– Bước 1: Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ quy định tại Điều 19 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
– Bước 2: Xử lý hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấp phép
Căn cứ vào Nghị định 69/2018/NĐ-CP thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa là Cục xuất nhập khẩu-Bộ công thương
V. Xử phạt hành vi kinh doanh chuyển khẩu không có giấy phép
Theo quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 21 Nghị định 128/2020/NĐ-CP:
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi chuyển khẩu hàng hóa phải có giấy phép mà không có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều Điều 21 Nghị định 128/2020/NĐ-CP.
– Hành vi kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, hàng chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam mà không có giấy phép theo quy định sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng ( điểm b khoản 2 Điều 21 Nghị định 128/2020/NĐ-CP)
– Hình thức xử phạt bổ sung: Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm trừ tang vật vi phạm bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại (1) và (2)
– Biện pháp khắc phục hậu quả: Theo quy định tại khoản 5 Điều 21 Nghị định 128/2020/NĐ-CP, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa không có giấy phép bao gồm:
+ (1) Buộc đưa ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc buộc tái xuất tại cửa khẩu nhập tang vật vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức khoẻ con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường trong thời hạn thi hành quyết định xử phạt.
+ (2) Buộc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính là văn hóa phẩm có nội dung độc hại; sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến, đình chỉ lưu hành;
+ (3) Buộc nộp lại số tiền bằng giá trị tang vật
Trên đây giải đáp của chúng tôi về trường hợp phải xin cấp giấy phép kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa và thủ tục cấp phép theo quy định của pháp luật. Quý khách có nhu cầu muốn tìm hiểu thông tin xin liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL
Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1, đường Nguyễn Hoàng Tôn, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội
Điện thoại: 0246.29.33.222/ 0976.718.066
Chuyên viên: Thảo My
Ngày xuất bản: 07/11/2023