THỦ TỤC CẤP GIẤY KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN CHUYỂN HÀNG KHÔNG

Bước sang năm 2023, nền kinh tế trong nước và quốc tế đã dần hồi phục sau thời gian khủng hoảng. Ngành vận tải hàng không cũng từng bước vượt qua chuỗi ngày khó khăn nhiều thách thức từ cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu. Vì thế, nhu cầu vận chuyển được mở ra trang mới sáng lạn, phát triển như vũ bão để đáp ứng mối quan hệ cung cầu thực tiễn. Nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có kế hoạch kinh doanh ngành nghề này, công ty Luật WinLegal xin giới thiệu về những điều kiện và thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không trong năm 2023.

Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP), thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh năm 2023 về vận chuyển hàng không, hàng không chung được tiến hành như sau:

  1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh năm 2023 về vận chuyển hàng không bao gồm những giấy tờ gì?

Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung chuẩn bị 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép (theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 92/2016/NĐ-CP).

– Báo cáo (kèm tài liệu chứng minh) về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng không trong đó gồm các nội dung: Phương án về số lượng tàu bay dự kiến khai thác; phương án tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận tải hàng không, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm; nhãn hiệu dự kiến sử dụng; sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp.

– Bản chính văn bản xác nhận vốn.

– Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các giấy tờ sau: quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách quy định tại Điều 7 Nghị định 92/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 89/2019/NĐ-CP).

– Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận về việc mua, thuê mua hoặc thuê tàu bay.

– Bản sao Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp.

– Danh sách thành viên, cổ đông tại thời điểm nộp hồ sơ; danh sách thành viên, cổ đông phải đảm bảo đầy đủ các thông tin: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện tại; tỷ lệ phần vốn góp hay số cổ phần nắm giữ; người đại diện quản lý phần vốn góp đối với thành viên, cổ đông là tổ chức; thỏa thuận góp vốn của các cổ đông, thành viên (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).

  1. Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không ở đâu?

Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam thông qua một trong các phương thức sau:

– Nộp trực tiếp tại trụ sở của Cục Hàng không Việt Nam.

– Nộp qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam.

Lưu ý: Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin trong hồ sơ.

  1. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không được tiến hành ra sao?

Việc cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không được thực hiện theo trình tự sau đây:

(1) Người đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung gửi 01 bộ hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam.

(2) Sửa đổi, bổ sung hồ sơ chưa hợp lệ (nếu có)

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam phải có văn bản trả lời người đề nghị và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

(3) Thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không

– Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thẩm định.

– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Cục Hàng không Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp Bộ Giao thông vận tải không chấp thuận kết quả thẩm định thì có văn bản trả lời Cục Hàng không Việt Nam và nêu rõ lý do.

– Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Tờ trình của Bộ Giao thông vận tải, Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung. Trường hợp không cho phép, Thủ tướng Chính phủ thông báo tới Bộ Giao thông vận tải và nêu rõ lý do.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 92/2016/NĐ-CP hoặc thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc không cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung.

Hi vọng những thông tin hữu ích trên sẽ  cho các doanh nghiệp có cái nhìn thấu đáo và đưa ra kế hoạch thực hiện phù hợp. Mọi nhu cầu tư vấn và hỗ trợ xin liên hệ : Công ty Luật TNHH WinLegal

Lô 09 khu N1 ngõ 01 đường Nguyễn Hoàng Tôn, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội

Điện thoại: 0246.29.33.222

Email: [email protected]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *