Thủ tục tự công bố sản phẩm

Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có quyền và nghĩa vụ công bố sản phẩm thực phẩm của mình theo đúng quy định của nhà nước. Đây cũng là điểm nổi bật trong nghị định số 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật An toàn vệ sinh thực phẩm. Mặc dù vậy, không ít khách hàng vẫn chưa hiểu rõ quy trình và thủ tục tự công bố sản phẩm. Trong bài viết này, Luật Winlegal sẽ giới thiệu với các bạn toàn bộ trình tự và thủ tục tự công bố sản phẩm như sau:

1. Cơ sở pháp lý của quá trình tự công bố sản phẩm

  • Nghị định 15/2018 Hướng dẫn luật an toàn thực phẩm;
  • Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ y tế.

2. Tại sao phải tự công bố sản phẩm?

Sản phẩm thực phẩm và liên quan đến thực phẩm là các sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của con người, do đó các đơn vị kinh doanh các sản phẩm này dù là sản phẩm tự sản xuất trong nước hay sản phẩm thực phẩm nhập khẩu đều phải tiến hành thủ tục tự công bố (hoặc hợp quy) trước khi đến tay người tiêu dùng.

Nếu đơn vị kinh doanh thực phẩm mà không thực hiện tự công bố sản phẩm (hoặc hợp quy) thì không những có thể bị phạt vi phạm hành chính số tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng và thậm chí bị tiêu hủy toàn bộ sản phẩm.

3. Tự công bố sản phẩm và miễn thực hiện thủ tục tự công bố, đăng ký công bố sản phẩm:

Tổ chức, cá nhân trước khi thực hiện việc thông quan sản phẩm (với sản phẩm nhập khẩu) và bán hàng (đối với sản phẩm trong nước) phải làm thủ tục tự công bố sản phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, gồm:

  • Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn;
  • Phụ gia thực phẩm;
  • Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm;
  • Dụng cụ chứa đựng thực phẩm;
  • Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.

4. Sản phẩm được miễn thực hiện thủ tục

  • Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;
  • Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước.

5. Sản phẩm phải thực hiện thủ tục đăng ký công bố sản phẩm

  • Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt;
  • Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi;
  • Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.

Xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm

6. Đối tượng cần thực hiện tự công bố sản phẩm

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh Việt Nam hoặc nước ngoài hoặc có hoạt động liên quan đến an toàn thực phẩm.

7. Cơ quan giải quyết thủ tục tự công bố sản phẩm

Tổ chức cá nhân tự công bố sản phẩm: công bố trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình, hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm;

Trường hợp phải đăng ký công bố sản phẩm tại:

  • Bộ Y tế đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định;
  • Sở y tế – Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ định đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.

8. Thành phần hồ sơ thực hiện tự công bố sản phẩm

8.1 Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm

  • Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I;
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025.

8.2 Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm

  • Hồ sơ đăng ký bản công bố với sản phẩm nhập khẩu
  • Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I;
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu(CE), Giấy chứng nhận y tế (HC) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu được hợp pháp hoá lãnh sự.
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
  • Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo.
  • Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước gồm
  • Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I;
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
  • Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

9. Thời gian thực hiện đăng ký Bản công bố sản phẩm

  • 7-21 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm;
  • Được yêu cầu sửa đổi bổ sung hồ sơ: 1 lần và trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sửa đổi bổ sung cơ quan tiếp nhận có văn bản trả lời.

10. Lệ phí nhà nước khi thực hiện tự công bố sản phẩm

  • Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi: 1.500.000VNĐ/làn/sản phẩm;
  • Thẩm định hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh sách mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định: 500.000VNĐ/lần/sản phẩm;
  • Tự công bố: không mất phí

Có thể bạn cũng cần: Thành lập mới hộ kinh doanh cá thể

11. Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục tự công bố sản phẩm

Đơn vị nào công bố thực phẩm nhập khẩu?

Đơn vị chịu trách nhiệm về sản phẩm khi được phân phối trên thị trường Việt Nam có trách nhiệm tự công bố thực phẩm nhập khẩu. Đơn vị phải làm thủ tục tự công bố trước khi sản phẩm được thông quan tại cơ quan Hải quan.

Sản phẩm nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu có phải làm thủ tục tự công bố?

Sản phẩm nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu được miễn thủ tục tự công bố.

Phụ gia thực phẩm cần thực hiện thủ tục tự công bố hay đăng ký công bố không?

Các phụ gia thực phẩm được phép sử dụng trong thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế làm thủ tục tự công bố sản phẩm trước khi phân phối trên thị trường.

Các phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định phải làm thủ tục đăng ký công bố.

Có phải dịch nhãn sản phẩm nhập khẩu khi thực hiện tự công bố sản phẩm?

Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; Do đó nhãn hàng hóa nhập khẩu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng.

Theo Nghị định 115/2018/ND-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm, trường hợp Tài liệu bằng tiếng nước ngoài trong hồ sơ tự công bố sản phẩm không được dịch sang tiếng Việt và không được công chứng theo quy định bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Khi thay đổi tên sản phẩm có phải thực hiện tự công bố sản phẩm lại?

Khi sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Thủ tục tự công bố lại như thủ tục tự công bố mới. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

Không thực hiện tự công bố sản phẩm bị xử phạt như thế nào?

Trường hợp tổ chức cá nhân không thực hiện thông báo, đăng tải, niêm yết bản tự công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật thì bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (Điều 20 Nghị định 115/2018/NĐ-CP).

12. Dịch vụ tự công bố sản phẩm của Winlegal

Với 10 năm kinh nghiệm tư vấn luật và các thủ tục thành lập doanh nghiệp. CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL với đội ngũ luật sư được đào tạo chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm sẽ giúp bạn thực hiện các vấn đề liên quan đến thủ tục tự công bố sản phẩm như:

  • Tư vấn điều kiện, quy trình, thủ tục liên quan đến thủ tục tự công bố sản phẩm;
  • Phân tích chỉ tiêu kiểm nghiệm sản phẩm;
  • Dịch nhãn hàng hóa, lập thông tin nhãn phụ hàng hóa;
  • Soạn thảo bản tự công bố sản phẩm;
  • Đại diện khách hàng nộp và theo dõi hồ sơ tự công bố đến khi được công bố.

Trên đây Winlegal vừa chia sẻ với các bạn những thông tin chi tiết về thủ tục tự công bố sản phẩm. Chúng tôi hi vọng các thông tin này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình thực hiện vấn đề này.

Mọi chi tiết cần tư vấn vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL

Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): B9, ngõ 193 Trung Kính, P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.

Điện thoại: 0246.29.33.222

Email: admin@winlegal.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *