THỦ TỤC PHÁ SẢN ĐỐI VỚI CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Phá sản doanh nghiệp là một trong những vấn đề quan trọng và nhạy cảm của nền kinh tế. Hãy cùng WINLEGAL tìm hiểu về thủ tục phá sản của công ty TNHH hai thành viên trở lên trong bài viết dưới đây nhé.\

CƠ SỞ PHÁP LÝ

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020.

1. CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN LÀ GÌ?

Khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: “Công ty TNHH thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này”.

2. PHÁ SẢN LÀ GÌ?

Khoản 2 Điều 4 Luật Phá sản 2014 quy định: “Phá sản là tình trạng có doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán; bị Tòa án nhân dân ra quyết định tuyên bố phá sản”

3. THỦ TỤC PHÁ SẢN CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

3.1. HỒ SƠ YÊU CẦU MỞ THỦ TỤC PHÁ SẢN

Hồ sơ mở thủ tục phá sản sẽ phụ thuộc vào đối tượng yêu cầu. Cụ thể:

  • Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của chủ nợ (Điều 26 Luật Phá sản). Kèm theo đơn phải có chứng cứ để chứng minh khoản nợ đến hạn.
  • Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của người lao động, đại diện công đoàn (Điều 27 Luật Phá sản). Kèm theo đơn phải có chứng cứ để chứng minh lương và các khoản nợ khác đến hạn.
  • Đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán của người có nghĩa vụ yêu cầu mở thủ tục phá sản (Điều 28 Luật Phá sản).

3.2. THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC PHÁ SẢN 

Tòa án nhân dân cấp huyện nơi công ty TNHH hai thành viên trở lên đặt trụ sở có thẩm quyền giải quyết thủ tục phá sản. Tuy nhiên, thẩm quyền này sẽ thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký doanh nghiệp tại tỉnh đó trong các trường hợp:

  • Vụ việc phá sản có tài sản ở nước ngoài hoặc người tham gia thủ tục phá sản ở nước ngoài;
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên mất khả năng thanh toán có chi nhánh; văn phòng đại diện ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác nhau;
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên mất khả năng thanh toán có bất động sản ở nhiều huyện; quận; thị xã; thành phố thuộc tỉnh khác nhau;
  • Vụ việc phá sản thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh lấy lên để giải quyết do tính chất phức tạp của vụ việc.

3.3. TRÌNH TỰ PHÁ SẢN 

Bước 1: Nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

  • Người có yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp đơn, tài liệu, chứng cứ kèm theo đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Phương thức nộp: Nộp trực tiếp tại Tòa án nhân dân hoặc Gửi đến Tòa án nhân dân qua bưu điện.
  • Ngày nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản được tính từ ngày Tòa án nhận đơn hoặc ngày có dấu bưu điện nơi gửi.

Bước 2: Xử lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn yêu cầu và xử lý.
  • Trường hợp đơn yêu cầu hợp lệ: Thẩm phán thông báo cho người nộp đơn về việc nộp lệ phí phá sản, tạm ứng chi phí phá sản.
  • Trường hợp đơn yêu cầu không đủ các nội dung theo quy định: Thẩm phán thông báo cho người nộp đơn sửa đổi, bổ sung đơn.
  • Trường hợp đơn yêu cầu không thuộc thẩm quyền giải quyết: Thẩm phán phải chuyển đơn cho Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
  • Tòa án nhân dân quyết định trả lại đơn khi thuộc một trong các trường hợp tại khoản 1 Điều 35 Luật Phá sản.

Bước 3: Quyết định mở/không mở thủ tục công ty TNHH hai thành viên trở lên

  • Quyết định mở thủ tục phá sản của Tòa án phải được gửi cho người nộp đơn, doanh nghiệp mất khả năng thanh toán, chủ nợ, Viện kiểm sát cùng cấp, cơ quan thi hành án dân sự, cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính và đăng trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Tòa án nhân dân và 02 số báo địa phương liên tiếp nơi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán có trụ sở chính.
  • Quyết định không mở thủ tục phá sản của Tòa án nhân dân phải được gửi cho người nộp đơn, doanh nghiệp bị yêu cầu mở thủ tục phá sản và Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.
  • Thời hạn gửi và thông báo quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản là 03 ngày làm việc kể từ ngày Tòa án nhân dân ra quyết định.

Bước 4: Triệu tập Hội nghị chủ nợ

  • Triệu tập Hội nghị chủ nợ trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày kết thúc việc kiểm kê tài sản trong trường hợp việc kiểm kê tài sản kết thúc sau việc lập danh sách chủ nợ hoặc kể từ ngày kết thúc việc lập danh sách chủ nợ trong trường hợp việc kiểm kê tài sản kết thúc trước việc lập danh sách chủ nợ.
  • Hoãn Hội nghị chủ nợ nếu không đáp ứng đủ điều kiện hợp lệ của Hội nghị chủ nợ.
  • Thông qua Hội nghị chủ nợ thực hiện một trong các đề nghị: Đình chỉ giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản, áp dụng biện pháp phục hồi hoạt động công ty, tuyên bố phá sản.

Bước 5: Phục hồi công ty TNHH hai thành viên trở lên

  • Tiến hành phục hồi công ty TNHH hai thành viên trở lên theo hướng mà Hội nghị chủ nợ đã thông qua.
  • Tòa án ra quyết định đình chỉ thủ tục phá sản hoặc đình chỉ thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh nếu doanh nghiệp không khắc phục được hậu quả.

Bước 6: Thi hành Quyết định tuyên bố công ty TNHH hai thành viên trở lên bị phá sản

  • Tòa án ra quyết định tuyên bố công ty bị phá sản trong trường hợp không phục hồi được công ty.
  • Tài sản của doanh nghiệp được phân chia theo thứ tự theo quy định.

Trên đây là thủ tục phá sản của công ty TNHH hai thành viên trở lên, WINLEGAL vừa chia sẻ với các bạn. Bạn có nhu cầu muốn tìm hiểu thêm thông tin xin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL

Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1, đường Nguyễn Hoàng Tôn, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội

Điện thoại: 0246.29.33.222/ 0976.718.066

Chuyên viên: Minh Trang

Ngày xuất bản: 12/10/2023

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *