Hiện tại tôi đang sinh sống tại vùng biên giới Việt Nam nhưng người yêu của tôi ở Trung Quốc gần với tôi. Chúng tôi đã có dự định sẽ kết hôn vào cuối năm và chúng tôi sẽ đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Do người yêu tôi là người nước ngoài nên thủ tục đăng ký kết hôn sẽ khó hơn. Vậy tôi muốn biết để đăng ký kết hôn thì chúng tôi cần những thủ tục hồ sơ nào và bên nào sẽ tiếp nhận chúng?
Kết hôn là sự kiện pháp lý làm phát sinh quan hệ hôn nhân. Khi kết hôn, các bên nam nữ phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn được Luật hôn nhân và gia đình quy định và phải đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký kết hôn có thẩm quyền thì việc kết hôn đó mới được công nhận là hợp pháp và giữa các bên nam nữ mới phát sinh quan hệ vợ chồng trước pháp luật.
Đặc biệt là tại các khu vực biên giới, thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tương đối nhiều thì việc tìm hiểu về các quy định này là điều vô cùng cần thiết. Sau đây công ty Luật WINLEGAL sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.
Mục lục
1. Căn cứ pháp lý được quy định như thế nào?
– Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số 52/2014/QH13
– Luật Hộ tịch 2014 số 60/2014/QH13
– Nghị định 123/2015/NĐ-CP
– Thông tư 04/2020/TT-BTP
– Thông tư 85/2019/TT-BTC
2. Điều kiện để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại khu vực biên giới gồm?
Công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã ở khu vực biên giới đăng ký kết hôn với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú.
Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
- Kết hôn giả tạo;
- Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
- Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;
- Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Chú ý: hiện nay nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
3. Hồ sơ để làm thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại khu vực biên giới bao gồm nhứng gì?
Căn cứu vào khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì khi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn trực tiếp tại Ủy ban nhân dân xã gồm các điều sau:
3.1 Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định rằng cả hai bên nam và nữ có thể khai chung 01 tờ;
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận công dân nước láng giềng hiện tại là người không có vợ hoặc không có chồng;
- Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, giấy tờ chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.
3.2 Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).
Chú ý: Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới với Việt Nam lập, cấp, xác nhận sử dụng để đăng ký hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh sự; dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung
4. Trình tự thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ, nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định thì báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đồng ý giải quyết thì ký 02 Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn các bên kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký vào Sổ đăng ký kết hôn; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
5. Cách thức thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới như thế nào?
Người có yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại). Hồ sơ, giấy tờ đầy đủ sẽ được giải quyết trong 03 ngày. Việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài nếu cần xác minh, công chứng thông tin gì sẽ được giải quyết trong 08 ngày.
Xem thêm:
Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng, địa điểm kinh doanh
Quy trình, thủ tục đầu tư khu công nghiệp – Đô thị – Dịch vụ
Các biện pháp bảo đảm đầu tư theo luật đầu tư năm 2020
Thay đổi chủ hộ kinh doanh được diễn ra như thế nào?
Mọi thông tin tư vấn hỗ trợ về dịch vụ vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL
Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1 đường Nguyễn Hoàng Tôn, phường Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0246.29.33.222
Email: admin@winlegal.vn