Trong phạm vi bài viết này, Công ty luật Winlegal sẽ giúp các bạn hiểu rõ về quyền lợi của hộ gia đình khi có sổ hộ nghèo theo quy định của pháp luật.
Mục lục
1. Cơ sở pháp luật
- Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- Nghị định số 79/2020/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chế độ, chính sách trong xây dựng, huy động lực lượng dự bị động viên
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế
- Thông tư số 190/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính: Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội
2. Hộ nghèo là gì?
Hộ nghèo là những hộ gia đình có thu nhập dưới mức chuẩn nghèo quốc gia, được xác định theo tiêu chí thu nhập và tiếp cận đa chiều.
3. Sổ hộ nghèo là gì?
Sổ hộ nghèo hay còn gọi là giấy chứng nhận hộ nghèo là loại giấy tờ do Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn cấp cho hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo. Sổ hộ nghèo có giá trị trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
4. Những quyền lợi mà gia đình có sổ hộ nghèo được hưởng
4.1 Chính sách hỗ trợ bảo hiểm y tế cho hộ nghèo và hộ cận nghèo
Hộ nghèo là những hộ gia đình có thu nhập dưới mức chuẩn nghèo quốc gia, được xác định theo tiêu chí thu nhập và tiếp cận đa chiều. Hộ nghèo được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí đóng bảo hiểm y tế và được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí.
Từ ngày 01/1/2022, hộ nghèo sẽ được cấp thẻ bảo hiểm y tế mới theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2021-2025.
Đối với hộ cận nghèo, tùy thuộc vào từng nhóm đối tượng, ngân sách nhà nước sẽ hỗ trợ từ 70% đến 100% mức đóng bảo hiểm y tế.
Hộ cận nghèo cũng được cấp thẻ bảo hiểm y tế, nhưng không phải là miễn phí.
4.2 Hỗ trợ về nhà ở
Quyền lợi: Hộ nghèo sẽ được Nhà nước hỗ trợ xây mới hoặc sửa chữa, nâng cấp nhà ở, đảm bảo nhà có diện tích tối thiểu 30m2, tuổi thọ từ 20 năm trở lên.
Các hộ nghèo, hộ cận nghèo có trong danh sách do UBND xã quản lý, đang cư trú trên địa bàn, là hộ độc lập có thời gian tách hộ đến khi chương trình có hiệu lực thi hành tối thiểu 03 năm.
Đối tượng được hưởng quyền lợi này không bao gồm các hộ đã được hỗ trợ nhà ở thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế, xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, và một số chương trình khác theo quy định.
4.3 Hỗ trợ về vay vốn
Hộ nghèo được hỗ trợ vay vốn khi đáp ứng điều kiện:
– Phải có địa chỉ cư trú hợp pháp
– Phải có trong danh sách được UBND xã quyết định theo chuẩn nghèo do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội công bố.
– Mục đích vay theo đúng quy định pháp luật như: mua sắm vật tư thiết bị (giống cây trồng, vật nuôi…), góp vốn thực hiện các dự án hợp tác sản xuất kinh doanh, giải quyết một phần nhu cầu về nhà ở, điện thắp sáng, nước sạch, học tập…
4.4 Hỗ trợ về học phí
– Miễn học phí: Với một số đối tượng như: Trẻ mẫu giáo, học sinh phổ thông, học viên theo học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông; Học sinh và sinh viên theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số theo quy định.
– Hỗ trợ chi phí học tập: Đối với trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông theo quy định.
4.5 Hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng
Theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 190/2014/TT-BTC quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội về mức hỗ trợ tiền điện cụ thể:
Hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt hiện hành là 46.000 đồng/hộ/tháng.
Phương thức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội: Chi trả trực tiếp theo hình thức hỗ trợ bằng tiền từng quý đến hộ nghèo và hộ chính sách xã hội.
4.5 Hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng
Theo quy định tại Điều 5, 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, những người thuộc hộ nghèo sau đây sẽ được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng:
– Người từ đủ 60 đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, không có người phụng dưỡng được trợ cấp 540.000 đồng/tháng.
– Người từ đủ 80 tuổi thuộc hộ nghèo, không có người phụng dưỡng được trợ cấp 720.000 đồng/tháng.
– Người từ đủ 75 – 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo mà không thuộc trường hợp trên đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn được trợ cấp 360.000 đồng/tháng.
– Người đơn thân hoặc góa vợ hoặc chồng thuộc hộ nghèo mà đang nuôi con ăn học được hỗ trợ 360.000 đồng/tháng/con.
– Trẻ em dưới 03 tuổi thuộc diện hộ nghèo đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn được hỗ trợ 540.000 đồng/tháng.
Trên đây là toàn bộ giải đáp về quyền lợi mà hộ gia đình được hưởng khi có sổ hộ nghèo theo quy định của pháp luật hiện hành. Quý khách có nhu cầu muốn tìm hiểu thông tin xin liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL
Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1, đường Nguyễn Hoàng Tôn, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội
Điện thoại: 0246.29.33.222/ 0976.718.066
Chuyên viên: Thảo My
Ngày xuất bản: Ngày 27/03/2024