Trong quá trình chung sống các cặp vợ chồng cảm thấy không thể tiếp tục ở bên cạnh nhau, đệ đơn ly hôn lên Tòa án và được Tòa án chấp nhận thuận tình ly hôn. Tuy nhiên, trong quá trình ly hôn sẽ có các khoản án phí mà các bên phải nộp. Vậy án phí ly hôn là bao nhiêu tiền? Tạm ứng án phí, thời hạn đóng tạm ứng án phí khi ly hôn? Ai sẽ là người phải chịu trách nhiệm nộp án phí? Hãy cùng Luật Winlegal tìm hiểu cụ thể trong bài viết dưới đây.
Mục lục
1. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 (“Bộ luật tố tụng dân sự 2015”)
- Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí (“Nghị quyết 326/2016”)
2. Thủ tục và mức án phí ly hôn hiện nay
2.1 Án phí, tạm ứng án phí sơ thẩm đổi với vụ án hôn nhân và gia đình
- Án phí trong vụ án ly hôn là khoản chi phí giải quyết vụ án được Tòa án xác định dựa trên yêu cầu giải quyết của nguyên đơn.
- Án phí trong vụ án ly hôn bao gồm hai loại án phí như sau:
-
- Án phí đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình không có giá ngạch.
- Án phí đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình có giá ngạch.
2.2 Án phí đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình không có giá ngạch
- Đặc điểm: Nguyên đơn trong vụ án ly hôn có yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn và người trực tiếp nuôi con chung mà không có yêu cầu giải quyết vấn đề chia tài sản chung
- Mức phí: 300.000 đồng
Xem thêm: Thủ tục yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản sau khi ly hôn
2.3 Án phí đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình có giá ngạch
- Đặc điểm: Ngoài yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn, người có quyền nuôi con thì nguyên đơn hoặc bị đơn còn có yêu cầu về chia tài sản chung.
- Mức phí: Phụ thuộc vào giá trị của tài sản tranh chấp mà nguyên đơn, bị đơn yêu cầu Tòa án giải quyết. Cụ thể như sau:
STT | Giá trị tài sản tranh chấp | Mức thu |
1 | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
2 | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
3 | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
4 | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
5 | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
6 | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng |
Tạm ứng án phí sơ thẩm
- Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm. Phụ thuộc vào yêu cầu và giá trị tài sản tranh chấp (nếu có yêu cầu) mà nguyên đơn trong vụ án về hôn nhân và gia đình phải nộp một nửa tiền án phí khi có thông báo của Tòa án.
2.4 Án phí phúc thẩm đối với vụ án hôn nhân và gia đình
- Theo quy định, mức án phí dân sự phúc thẩm là 300.000 đồng.
- Mức tạm ứng án phí phúc thẩm trong vụ án hôn nhân và gia đình bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.
2.5 Chủ thể chịu án phí trong vụ án hôn nhân và gia đình
- Đối với án phí sơ thẩm: Khoản 2 Điều 26 Nghị quyết 326/2016 quy định: “Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận”. Tuy nhiên, tại khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có quy định “Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn”. Điều này có nghĩa là nguyên đơn (người khởi kiện) phải chịu toàn bộ án phí sơ thẩm giải quyết vụ án ly hôn cho dù yêu cầu của nguyên đơn có được Tòa án chấp nhận hay không. Bị đơn không phải chịu án phí kể cả trong trường hợp yêu cầu của nguyên đơn được chấp nhận, trừ trường hợp bị đơn có yêu cầu phản tố thì khi đó bị đơn phải chịu án phí đối với yêu cầu của mình.
- Đối với án phí phúc thẩm: Đương sự kháng cáo phải chịu án phí phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo. Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm.
2.6 Thời hạn nộp tiền án phí, tạm ứng án phí
- Tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
- Tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm: 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.
- Đối với án phí: Người có nghĩa vụ phải nộp tiền án phí khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
2.7 Cơ quan có thẩm quyền thu tiền án phí, tạm ứng án phí đối với vụ án hôn nhân và gia đình:
- Cơ quan thi hành án dân sự nơi Tòa án thụ lý vụ án có trụ sở.
Có thể bạn cũng quan tâm: Tố tụng dân sự
3. Dịch vụ tư vấn thuận tình ly hôn, phân chia quyền nuôi con và tài sản chung của Winlegal
Ly hôn là điều không ai muốn trong một mối quan hệ vợ chồng. Tuy nhiên, khi điều này xảy ra mọi người cần phải nắm rõ các quy định ly hôn, về phân chia tài sản chung và quyền nuôi con để không bị thiệt thòi. Mặc dù vậy, không có nhiều người biết đến những quy định này. Những công ty luật giống như Luật Winlegal là địa chỉ tin cậy có thể tư vấn các thủ tục liên quan đến ly hôn.
Với 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn luật nói chung và tư vấn ly hôn, phân chia tài sản và quyền nuôi con nói riêng. Đội ngũ luật sư của Winlegal đều là những người giỏi giàu kinh nghiệm, đã tư vấn, thụ lý và giải quyết rất nhiều vụ án ly hôn. Chúng tôi sẽ là người đồng hành tin cậy của quý khách trong suốt quá trình ly hôn.
Mọi thông tin chi tiết về dịch vụ tư vấn giải quyết ly hôn vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL
Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): B9, ngõ 193 Trung Kính, P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
Điện thoại: 0246.29.33.222
Email: admin@winlegal.vn