Những điều cần biết khi thành lập công ty điện lực

Những điều cần biết khi thành lập công ty điện lực

Quá trình thành lập công ty điện lực diễn ra như thế nào? Cần lưu ý điều gì để tránh xảy ra nhiều rủi ro đáng kể nhất? Hãy cùng tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé.

Cơ sở pháp lý thực hiện thành lập công ty điện lực

  • Luật Điện lực 2004;
  • Luật Điện lực sửa đổi 2012;
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018;
  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Luật đầu tư 2020;
  • Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi;
  • Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
  • Nghị định 08/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
  • Thông tư 21/2020/TT-BCT quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động điện lực.

Điều kiện cần chú ý khi thành lập công ty điện lực

Chọn loại hình doanh nghiệp:

Hình thức doanh nghiệp hiện nay mà doanh nghiệp có thể lựa chọn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên hoặc 2 thành viên, công ty tư nhân, công ty hợp danh và công ty cổ phần.

Vốn điều lệ: 

Công ty điện lực sẽ cần tiến hành kê khai vốn điều lệ theo đúng quy định của pháp luật.

Địa chỉ của công ty:

Công ty điện lực cần có địa chỉ cụ thể, chính xác, không được lấy địa chỉ ảo là địa chỉ công ty. Tuy nhiên, văn phòng lại có thể thuê chung hoặc thuê văn phòng ảo để tiết kiệm chi phí.

Ngành nghề kinh doanh: 

Các ngành nghề kinh doanh thuộc lĩnh vực điện lực mà doanh nghiệp có thể lựa chọn gồm: Bán lẻ điện; Tư vấn đầu tư xây dựng các công trình đường dây, trạm biến áp; Sản xuất, truyền tải và phân phối điện; Tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy thủy điện; Bán buôn điện; Giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp; Tư vấn về việc đầu tư xây dựng công trình nhà máy thủy điện.

Tên của công ty điện lực:

Việc đặt tên cho công ty điện lực cũng cần tuân thủ một số quy định nhất định. Doanh nghiệp cần hết sức lưu ý như tên cần có đủ cấu trúc, tên không giống hay trùng công ty khác… Doanh nghiệp nên tiến hành tra cứu tên trên cổng thông tin quốc gia để tránh sai sót hay tên không hợp lệ.

Hồ sơ thành lập công ty điện lực

  • Văn bản đề nghị cấp phép hoạt động
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Danh sách nhân viên chịu trách nhiệm quản lý và nhân viên kỹ thuật, kèm theo văn bản xác nhận đủ điều kiện về bằng cấp và thời gian làm việc
  • Danh mục trang thiết bị, phần mềm ứng dụng và phương tiện kỹ thuật
  • Đối với mỗi hoạt động khác nhau thì phải cung cấp giấy tờ xác nhận đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực đó.

Quá trình thành lập công ty

Giai đoạn 1: Thành lập công ty điện lực 

Bước 1: Xác định loại hình doanh nghiệp

  • Cần chọn loại hình doanh nghiệp sao cho phù hợp với mục tiêu kinh doanh của công ty mình. Hiện nay, pháp luật doanh nghiệp quy định có những loại hình doanh nghiệp phổ biến như sau: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn (1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên), công ty hợp danh và công ty cổ phần.
  • Mỗi loại hình công ty có những đặc điểm riêng. Bạn hãy cân nhắc kỹ lưỡng và đưa ra lựa chọn loại hình công ty phù hợp với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp mình.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ hợp lệ

Hồ sơ thành lập công ty điện lực gồm các tài liệu:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu);
  • Điều lệ công ty điện lực;
  • Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức;
  • Bản sao hộ chiếu, chứng minh nhân dân, căn cước công dân đối với cá nhân. Hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập … đối với tổ chức.

Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

  • Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi công ty đăng ký đặt trụ sở.
  • Thời gian hoàn thành 03 – 05 ngày làm việc sau khi nộp hồ sơ hợp lệ.
  • Trường hợp hồ sơ có sai sót, doanh nghiệp sẽ được cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo lý do hồ sơ không hợp lệ bằng văn bản.

Bước 4: Công bố thông tin đăng ký kinh doanh

  • Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải tiến hành thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và trả phí theo quy định.
  • Thời hạn công bố là 30 ngày kể từ ngày có được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm: nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; ngành nghề kinh doanh; danh sách cổ đông/thành viên công ty …

Bước 5: Khắc dấu pháp vân

Doanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp mình.

Lưu ý những thủ tục cần thiết sau khi thành lập công ty điện lực:

  • Đăng ký tài khoản ngân hàng để tiến hành giao dịch.
  • Thông báo phát hành hóa đơn điện tử.
  • Treo biển hiệu của công ty tại trụ sở.
  • Kê khai và thực hiện đóng thuế môn bài.
  • Đăng ký chữ ký số để có thể thực hiện kê khai và đóng thế online.

Giai đoạn 2: Thủ tục xin giấy phép hoạt động điện lực

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ sẽ có sự khác biệt đối với 2 nhóm lĩnh vực là nhóm công ty hoạt động trong lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện & nhóm hoạt động trong lĩnh vực bán buôn điện, bán lẻ điện. Cụ thể danh mục hồ sơ cần chuẩn bị sẽ được quy định tại điều 8, điều 9, Thông tư 21/2020/TT-BCT. Nội dung cụ thể như sau:

Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
  2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
  3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp của người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành; tài liệu về kết quả tập huấn sát hạch đạt yêu cầu về an toàn hoặc thẻ an toàn điện theo quy định tại Điều 64 Luật Điện lực, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành của đội ngũ trưởng ca vận hành.
  4. Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính và phạm vi lưới điện do tổ chức đang quản lý. Trường hợp mua bán, sáp nhập, bàn giao không hoàn vốn tài sản lưới điện phải có Biên bản nghiệm thu theo quy định hoặc Biên bản bàn giao tài sản.
  5. Bản sao Thỏa thuận đấu nối vào hệ thống điện quốc gia theo quy định; bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.

Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực bán buôn điện, bán lẻ điện

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
  2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận thành lập (đối với các tổ chức không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
  3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kinh doanh theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực được quy định tại điều 12, Thông tư 21/2020/TT-BCT. Nội dung cụ thể như sau:

Điều 12. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực

  1. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực được quy định tại Khoản 19 Điều 3 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
  2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với các lĩnh vực sau:

a) Hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03 MW đặt tại địa phương;

b) Hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương;

c) Hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương;

d) Tư vấn chuyên ngành điện lực, bao gồm:

– Tư vấn thiết kế công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương;

– Tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương.

Điều 11. Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực

  1. Chậm nhất trước 15 ngày làm việc kể từ ngày dự kiến chính thức vận hành thương mại, tổ chức tham gia hoạt động phát điện phải nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
  2. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực gửi cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Chương II Thông tư này và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
  3. Hình thức nộp hồ sơ được quy định như sau:

a) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Công Thương và Cục Điều tiết điện lực: Thực hiện trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến tại địa chỉ https://dichvucong.moit.gov.vn

Trong trường hợp hồ sơ điện tử có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi trực tiếp hoặc qua đường dịch vụ bưu chính.(Xem thêm: Tần tần tật thuế cần nộp khi mới thành lập công ty )

b) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực (nếu có)

Bước 3: Cấp giấy phép hoạt động điện lực

Giấy phép hoạt động điện lực theo khoản 6, điều 11, Thông tư 21/2020/TT-BCT quy định sẽ gồm 03 bản chính: 01 bản giao cho đơn vị được cấp giấy phép, 02 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực. Song song đó, tại khoản 7 điều này cũng cho biết thêm “Đối với trường hợp giấy phép bị mất hoặc bị hỏng, đơn vị điện lực phải có văn bản đề nghị theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ lý do.”

Về trình tự, thủ tục cấp giấy phép sẽ có sự khác biệt phụ thuộc vào hình thức trực tuyến hay không trực tuyến. Cụ thể như sau:

Điều 11. Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực

  1. Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực trực tuyến được thực hiện như sau:

a) Hồ sơ trực tuyến thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:

– Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thực hiện đăng ký tài khoản trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương sử dụng tài khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ sơ trực tuyến;(Xem thêm: Các thủ tục thành lập công ty sản xuất giầy, dép )

– Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;(Xem thêm: Thành lập công ty bán hàng online )

– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực;

– Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công Thương theo quy định tại Điều 10 Thông tư này, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.(Xem thêm: Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ làm đẹp )

b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy định tại Thông tư này.

Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực không qua trực tuyến được thực hiện như sau:

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;

b) Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản. Hết thời hạn trên, tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;

c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực, trừ trường hợp quy định tại điểm d Khoản này;

d) Trường hợp sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 10 Thông tư này, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép hoạt động điện lực.

Mọi thông tin tư vấn hỗ trợ về dịch vụ vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL

Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1 đường Nguyễn Hoàng Tôn, phường Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội

Điện thoại: 0246.29.33.222

Email:  [email protected]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *