Công ty chuyên cung cấp dịch vụ thương mại điện tử có nguồn vốn nước ngoài

Công ty chuyên cung cấp dịch vụ thương mại điện tử có nguồn vốn nước ngoài

Các dịch vụ thương mại điện tử (Digital Marketing) đang trong thời kỳ hoàng kim. Đi đâu chúng ta cũng bắt gặp như: quảng cáo, SEO, … Bài viết dưới đây WINLEGAL sẽ chia sẻ rõ về các bước tiến hành làm thủ tục.

Căn cứ pháp lý thực hiện dịch vụ thương mại điện tử

  • Luật đầu tư năm 2020;
  • Luật doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị định số 09/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoài thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
  • Nghị định số 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử.(Tham khảo thêm: Kinh doanh dịch vụ bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài)

Điều kiện để thực hiện mở công ty cung cấp dịch vụ thương mại điện tử

Trường hợp 1: Nếu quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài thuộc đất nước có tham gia Hiệp định hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam cũng là thành viên và trong đó Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan thì:

  • Đáp ứng điều kiện được quy định trong Điều ước quốc tế về tiếp cận thị trường;
  • Đáp ứng điều kiện về kế hoạch về tài chính cho hoạt động của doanh nghiệp;
  • Không còn là đối tượng nợ thuế quá hạn (nếu đã thành lập từ trên 01 năm).

Trường hợp 2: Nếu quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc đất nước có tham gia Hiệp định hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc là trường hợp quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài cung cấp dịch vụ thương mại điện tử thuộc đất nước có tham gia Hiệp định hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam cũng là thành viên nhưng Việt Nam không có cam kết mở cửa thị trường đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan thì:

  • Đáp ứng điều kiện về kế hoạch về tài chính cho hoạt động của doanh nghiệp;
  • Không còn là đối tượng nợ thuế quá hạn (nếu đã thành lập từ trên 01 năm).
  • Đáp ứng tiêu chí là phù hợp với các quy định thể hiện trong pháp luật chuyên ngành của Việt Nam, đồng thời phù hợp với mức độ cạnh tranh trên thị trường trong cùng lĩnh vực và khả năng tạo ra công ăn việc làm và đóng góp cho ngân sách nhà nước.

Trường hợp 3: Nếu nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh các hàng hóa như sau: Dầu, mỡ bôi trơn; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình hoặc sách, báo và tạp chí thì

  • Đáp ứng điều kiện về kế hoạch về tài chính cho hoạt động của doanh nghiệp;
  • Không còn là đối tượng nợ thuế quá hạn (nếu đã thành lập từ trên 01 năm).
  • Đáp ứng tiêu chí là phù hợp với các quy định thể hiện trong pháp luật chuyên ngành của Việt Nam, đồng thời phù hợp với mức độ cạnh tranh trên thị trường trong cùng lĩnh vực và khả năng tạo ra công ăn việc làm và đóng góp cho ngân sách nhà nước.
  • Nếu mặt hàng là dầu, mỡ bôi trơn thì chỉ cấp phép nhập khẩu, bán buôn cho doanh nghiệp nước ngoài có sản xuất dầu, mỡ bôi trơn ở Việt Nam hoặc sản xuất và phân phối các máy móc, thiết bị mà có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn ở tại Việt Nam
  • Nếu mặt hàng là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình hoặc sách, báo và tạp chí thì chỉ cấp phép bán lẻ cho doanh nghiệp nước ngoài đã có các cửa hàng, siêu thị và bán tại các cơ sở đó.

Quy trình thành lập công ty cung cấp dịch vụ thương mại điện tử có vốn đầu tư nước ngoài

Bước 1: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư xin cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư thực hiện dịch vụ thương mại điện tử bao gồm các tài liệu:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu);
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư:  Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Đề xuất dự án đầu tư;
  • Bản giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện dịch vụ thương mại điện tử;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Tài liệu về địa điểm thực hiện dự án: Bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Bước 2: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị bao gồm các tài liệu sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty TNHHhai thành viên trở lên hoặc là công ty cổ phần);
  • Bản sao các giấy tờ (Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự):
  • Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

Trong thời hạn 03 – 05 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và công khai thông tin đăng ký kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Khắc dấu doanh nghiệp

Luật doanh nghiệp 2020 đã bỏ quy định về con dấu pháp nhân. Do đó, Công ty có thể tự quyết định có hoặc không khắc dấu pháp nhân; đồng thời được tự chủ về nội dung, số lượng, sử dụng con dấu pháp nhân. Trường hợp có nhu cầu sử dụng con dấu, Công ty thực hiện khắc dấu tại đơn vị có chức năng khắc dấu.

Bước 4: Xin cấp Giấy phép kinh doanh

Theo quy định tại Nghị định số 09/2018/NĐ-CP thì công ty có vốn đầu tư nước ngoài muốn hoạt động công ty cung cấp dịch vụ thương mại điện tử phải có Giấy phép kinh doanh. Theo đó, Nhà đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp Giấy phép. Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (theo mẫu 01);
  • Bản giải trình;
  • Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
  • Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có);

15-20 ngày tính từ ngày làm việc, hồ sở sẽ được tiến hành lấy ý kiến từ Bộ Công Thương. (Xem thêm:Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty dịch vụ lai dắt tàu biển)

15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh; trường hợp từ chối, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp Bộ Công Thương có văn bản từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Mọi thông tin tư vấn hỗ trợ về dịch vụ vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL

Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1 đường Nguyễn Hoàng Tôn, phường Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội

Điện thoại: 0246.29.33.222

Email:  [email protected]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *