Thành lập công ty TNHH cần những thủ tục pháp lý nào? Sự khác nhau giữa 1 thành viên và 2 thành viên trở lên là như thế nào? Hãy cùng WINLEGAL giải quyết những thắc mắc trên nhé.
Mục lục
1. Công ty TNHH là gì?
Công ty TNHH là viết tắt của Công ty trách nhiệm hữu hạn. Đây là một loại hình doanh nghiệp phổ biến ở nước ta.
Theo khoản 7 Điều 4 luật doanh nghiệp 2020 , Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm hai loại hình. Đó là: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Những người góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Người góp vốn sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Công ty gọi là thành viên góp vốn.
2. Phân biệt công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Công ty TNHH 1 thành viên | Công ty TNHH 2 thành viên trở lên | |
Số lượng thành viên | 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức góp vốn và làm chủ sở hữu. | Do nhiều thành viên là cá nhân hoặc tổ chức cùng góp vốn và làm chủ sở hữu. Số lượng từ 02 – 50 thành viên. |
Tăng, giảm vốn điều lệ | Công ty TNHH tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.
Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
|
– Công ty có thể tăng vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
+ Tăng vốn góp của thành viên; + Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới. – Công ty có thể giảm vốn bằng cách mua lại phần vốn góp của thành viên theo quy định tại Điều 51 Luật Doanh nghiệp 2020.
|
Quyền chuyển nhượng vốn góp | Chủ sở hữu công ty có toàn quyền chuyển nhượng và định đoạt toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty. | Thành viên của công ty muốn chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho người khác thì phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại.
Các thành viên còn lại có quyền ưu tiên mua trong vòng 30 ngày kể từ ngày chào bán và sau đó nếu các thành viên còn lại không mua, thành viên đó có quyền chuyển nhượng cho bên thứ ba với cùng điều kiện và điều khoản đã chào bán cho các thành viên còn lại. |
Cơ cấu tổ chức | – Không bắt buộc phải có Hội đồng thành viên.
– Công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây: + Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; + Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. |
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. |
Trách nhiệm đối với vốn góp | Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. | Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp. |
3. Các bước thành lập công ty TNHH gồm?
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty theo quy định
Khi thành lập công ty TNHH thông tin thành lập công ty như tên công ty, địa chỉ, vốn góp, thành viên… và giấy tờ cá nhân như chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước.
Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH tới cơ quan cấp phép
- Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố.
- Nộp trực tuyến (online) thông qua cổng thông tin trực tuyến.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ thành lập công ty TNHH sau khi nộp
Sau khi tiếp nhận, cơ quan đăng ký sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp trong vòng năm ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Đối với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, sau khi nộp xong chuyên viên sẽ kiểm tra hồ sơ và trong trường hợp hồ sơ đẩy đủ và hợp lệ, người nộp hồ sơ mang bản cứng hồ sơ đến phòng 1 cửa để đối chiếu và nhận kết quả.
Xem thêm: Pháp lý, thủ tục, điều kiện thành lập công ty luật hợp danh
Bước 4: Nhận giấy chứng nhận đăng ký đăng ký kinh doanh Công ty TNHH
Thành viên hoặc người được ủy quyền tiến hành nộp hồ sơ sẽ đến sở kế hoạch đầu tư tiếp nhận giấy chứng nhận đăng ký công ty TNHH sau khi hồ sơ được chấp nhận hợp lệ trực tuyến.
Bước 5: Khắc dấu, công bố thông tin thành lập công ty TNHH
Theo quy định mới của Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp được tự quyết định hình thức và số lượng con dấu của doanh nghiệp và hiện tại (từ năm 2021) không áp dụng hình thức công bố thông tin mẫu dấu trước khi sử dụng. Do đó, sau khi hoàn thành xong việc làm dấu, doanh nghiệp có thể sử dụng con dấu luôn được mà không cần công bố như trước kia.
Ngoài ra, sau khi thực hiện 05 bước nêu trên, khách hàng sẽ cần thực hiện thêm 1 số việc để doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động kinh doanh như (i) mua và sử dụng chữ ký số để kê khai thuế (ii) sử dụng hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn (iii) kê khai và nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp…vv
Trên đây là các bước thành lập công ty TNHH mà mọi cá nhân, tổ chức cần nắm rõ. Kể cả trong trường hợp sử dụng dịch vụ của của Công ty ngoài như Luật Hoàng Phi.
Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành lập công ty và những thắc mắc vô hình
4. Điều kiện thành lập công ty TNHH là gì?
- Cá nhân thành lập công ty phải trên 18 tuổi, không vi phạm luật hình sự, không bị hạn chế năng lực dân sự, không phải là cán bộ công nhân viên chức hoạt động trong các cơ quan nhà nước
- Tổ chức thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn phải có tư cách pháp nhân
- Sử dụng tên công ty trách nhiệm hữu hạn không bị trùng lặp, gây nhầm lẫn với các doanh nghiệpCó trụ sở, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ và người đại diện pháp luật theo đúng quy định
- Soạn thảo hồ sơ đầy đủ
- Thực hiện đúng quy trình thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
- Đóng các khoản chi phí theo quy định
5. Cần những gì để hoàn thành?
Bản sao chứng thực thẻ căn cước, chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu của thành viên góp vốn (trong trường hợp thành viên góp vốn là cá nhân)
- Bản sao giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp, quyết định thành lập tổ chức/pháp nhân và quyết định góp vốn thành lập công ty (áp dụng trong trường hợp, bên góp vốn thành viên là tổ chức)
- Thông tin cho việc thành lập công ty TNHH theo mẫu yêu cầu cung cấp thông tin;
- Hợp đồng thuê trụ sở chính (áp dụng trong trường hợp trụ sở chính đặt tại tòa nhà) và giấy tờ xác nhận tòa nhà đó có chức năng kinh doanh văn phòng (giấy phép xây dựng
6. Hồ sơ thành lập cần hoàn thành như thế nào?
6.1 Hồ sơ thành lập Công ty TNHH 1 thành viên
- Giấy đề nghị thành lập Công ty TNHH 1 thành viên theo mẫu
- Điều lệ thành lập công ty TNHH do chủ sở hữu ký
- Bản sao chứng thực thẻ căn cước, chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu của thành viên góp vốn
- Hợp đồng thuê trụ sở chính công ty (chỉ áp dụng đối với trường hợp trụ sở chính công ty đặt tại nhà tầng)
6.2 Hồ sơ thành lập Công ty TNHH 2 thành viên
- Giấy đề nghị thành lập Công ty TNHH 2 thành viên theo mẫu
- Điều lệ công ty Công ty TNHH 2 thành viên do các thành viên ký
- Danh sách thành viên công ty
- Bản sao chứng thực thẻ căn cước, chứng minh thư nhân dân, hộ chiếu của thành viên góp vốn
- Hợp đồng thuê trụ sở chính công ty (chỉ áp dụng đối với trường hợp trụ sở chính công ty đặt tại nhà tầng)
Trên đây là một số điều bạn cần lưu ý khi một cá nhân hay một tổ chức muốn thành lập công tY TNHH cần biết. Hãy tham khảo thật kỹ lưỡng trước khi đưa vào thực tế của doanh nghiệp bạn.
Mọi thông tin tư vấn hỗ trợ về dịch vụ vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL
Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1 đường Nguyễn Hoàng Tôn, phường Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0246.29.33.222
Email: admin@winlegal.vn