Trong phạm vi bài viết này, Công ty luật Winlegal sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về tạm dừng kinh doanh công ty cổ phần theo quy định của pháp luật.
Mục lục
I. Cơ sở pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
II. Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Theo khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.
Hiểu một cách đơn giản là khi doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh thì doanh nghiệp sẽ không được thực hiện những hoạt động kinh doanh, nghĩa là doanh nghiệp không được ký kết hợp đồng, không được xuất hóa đơn hay có bất kỳ hoạt động nào khác trong thời gian tạm ngừng.
III. Một số quy định pháp luật về tạm dừng kinh doanh công ty cổ phần
– Chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh, công ty cổ phần phải thực hiện việc thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
– Khi thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh thì công ty cổ phần cũng phải đồng thời thực hiện thông báo tạm ngừng hoạt động đối với các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của mình.
-Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu công ty vẫn có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thực hiện thông báo lại chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.
Hiện nay pháp luật không giới hạn số lần được tạm dừng kinh doanh.
– Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được phép bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, không ký hợp đồng mới hoặc xuất hóa đơn.
– Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, công ty cổ phần phải nộp đủ số thuế còn nợ; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động; trừ trường hợp công ty cổ phần, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác
IV. Trình tự, thủ tục tạm dừng kinh doanh công ty cổ phần
1. Hồ sơ cần chuẩn bị
Theo Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
– Bản sao Biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động công ty;
– Quyết định của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần;
– Thông báo tạm ngừng kinh doanh;
– Trong trường hợp người thực hiện hồ sơ là người được uỷ quyền thì nộp kèm: Văn bản ủy quyền và bản sao Giấy tờ pháp lý của người đó (Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu còn hiệu lực).
2. Thủ tục thực hiện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Công ty cổ phần cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nêu trên
Bước 2: Nộp hồ sơ
Công ty cổ phần có thể nộp hồ sơ bằng những phương thức sau:
– Nộp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT (Phòng ĐKKD) tỉnh/ thành phố nơi đặt trụ sở chính;
– Nộp qua dịch vụ bưu chính;
– Nộp online tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia và nhận giấy biên nhận giải quyết hồ sơ.
*Lưu ý: Các doanh nghiệp tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh bắt buộc thực hiện thủ tục bằng hình thức online.
– Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Phòng ĐKKD sẽ ra thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp về tình trạng của hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả
– Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng ĐKKD sẽ cấp Giấy xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh. Ngược lại, doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
*Phí, lệ phí thực hiện thủ tục: Không.
Trên đây là những giải đáp vấn đề tạm dừng kinh doanh công ty cổ phần theo quy định của pháp luật. Quý khách có nhu cầu muốn tìm hiểu thông tin xin liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL
Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1, đường Nguyễn Hoàng Tôn, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội
Điện thoại: 0246.29.33.222/ 0976.718.066
Chuyên viên: Thảo My
Ngày xuất bản: 19/01/2024