Khi doanh nghiệp cho thuê lại lao động cần lưu ý một số vấn đề để tránh vi phạm các quy định của pháp luật. Trong phạm vi bài viết này, Công ty luật Winlegal sẽ làm rõ những lưu ý khi doanh nghiệp cho thuê lại lao động theo quy định của pháp luật.
Mục lục
1. Cơ sở pháp lý
- Bộ luật lao động 2019
- Nghị định 145/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
2. Cho thuê lại lao động là gì?
Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động (khoản 1 điều 52 Bộ luật lao động 2019)
3. Những công việc được cho thuê lại lao động
Theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP, những nghề được cho thuê lại lao động bao gồm:
– Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký.
– Thư ký/Trợ lý hành chính.
– Lễ tân.
– Hướng dẫn du lịch.
– Hỗ trợ bán hàng.
– Hỗ trợ dự án.
– Lập trình hệ thống máy sản xuất.
– Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông.
– Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất.
– Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy.
– Biên tập tài liệu.
– Vệ sĩ/Bảo vệ.
– Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại.
– Xử lý các vấn đề tài chính, thuế.
– Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
– Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất.
– Lái xe.
– Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển.
– Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí.
– Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay.
Trên đây là những nghề mà người sử dụng lao động được phép cho thuê lại lao động. Những nghề không thuộc những nghề trên người sử dụng lao động sẽ không được cho thuê lại lao động.
4. Điều kiện để doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Theo Điều 54 BLLĐ năm 2019 và hướng dẫn tại Điều 12 Nghị định 145/2020, doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải đảm bảo các điều kiện:
– Được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
– Được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
– Có tuyển dụng, giao kết hợp đồng lao động với người lao động, sau đó chuyển người lao động sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại.
5. Thời hạn cho thuê lại lao động là bao lâu?
Khoản 1 Điều 53 BLLĐ năm 2019 đã nêu rõ: “Thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.”
Như vậy, thời hạn tối đa cho thuê lại đối với người lao động là 12 tháng.
6. Nội dung của hợp đồng cho thuê lại lao động
– Theo khoản 1 Điều 55 BLLĐ năm 2019, hợp đồng cho thuê lại lao động được ký kết dưới dạng văn bản giữa doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động. Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
– Hợp đồng này cần đảm bảo các nội dung chủ yếu được quy định tại khoản 2 Điều 55 Bộ luật này như sau:
+ Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại;
+ Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại;
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
+Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
+ Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.
– Quyền, lợi ích của người lao động quy định trong hợp đồng cho thuê lại không được thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại lao động đã ký với người lao động.
7. Điều kiện để sử dụng lao động cho thuê lại
– Căn cứ khoản 2 Điều 53 BLLĐ năm 2019, bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau:
+ Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định;
+ Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân;
+ Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
– Bên thuê lại lao động sẽ không được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp:
+ Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động;
+ Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động;
+ Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
Trên đây là những giải đáp về vấn đề cho thuê lại lao động theo quy định của pháp luật. Quý khách có nhu cầu muốn tìm hiểu thông tin xin liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL
Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1, đường Nguyễn Hoàng Tôn, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội
Điện thoại: 0246.29.33.222/ 0976.718.066
Chuyên viên: Thảo My