Tăng mức phạt vi phạm an toàn giao thông từ 2025, vượt đèn đỏ một giây, ăn mì tôm một tháng!

Bắt đầu từ ngày 01/01/2025, Nghị định 168/2024/NĐ-CP chính thức có hiệu lực, đánh dấu nhiều thay đổi quan trọng trong việc xử lý vi phạm giao thông. Đặc biệt, mức xử phạt cho nhiều hành vi vi phạm được tăng đáng kể, thậm chí gấp vài lần đến hàng chục lần so với trước đây.

Dưới đây là danh sách các lỗi vi phạm giao thông sẽ bị tăng mức xử phạt mạnh cùng nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe kể từ năm 2025 theo quy định mới. Nội dung chi tiết được cập nhật nhằm giúp người dân nắm rõ và tuân thủ pháp luật, tránh các rủi ro không đáng có.

mức phạt vi phạm an toàn giao thông

1. Một số lỗi vi phạm an toàn giao thông áp dụng mức phạt mới đối với ô tô

 

Stt

 

Lỗi vi phạm

Mức phạt tiền

Nghị định 100/2019/NĐ-CP và

Nghị định 123/2021/NĐ-CP

Nghị định 168/2024/NĐ-CP

(Áp dụng từ 2025)

1 Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông 04 – 06 triệu đồng             18 – 20 triệu đồng
2 Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” 04 – 06 triệu đồng 18 – 20 triệu đồng
3 Không giảm tốc độ (hoặc dừng lại) và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính; Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau 800.000 đồng – 01 triệu đồng

 

04 – 06 triệu đồng
4 Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho người đi bộ, xe lăn tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ 300.000 – 400.000 đồng 04 – 06 triệu đồng
5 Mở cửa xe, để cửa xe mở không bảo đảm an toàn gây tai nạn giao thông 400.000 – 600.000 đồng 20 – 22 triệu đồng
6 Vận chuyển hàng trên xe phải chằng buộc mà không chằng buộc hoặc có chằng buộc nhưng không bảo đảm an toàn theo quy định 600.000 – 800.000 đồng 18 – 22 triệu đồng
7 Không chấp hành hiệu lệnh chỉ dẫn của người điều khiển giao thông 04 – 06 triệu đồng

 

18 – 20 triệu đồng

 

8 Cản trở, không chấp hành yêu cầu kiểm tra, kiểm soát của người thực thi công vụ 04 – 06 triệu đồng

 

35 – 37 triệu đồng

 

9 Lạng lách, đánh võng; chạy quá tốc độ đuổi nhau trên đường bộ; dùng chân điều khiển vô lăng xe khi xe đang chạy trên đường 10 – 12 triệu đồng

 

40 – 50 triệu đồng

 

10 Vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở 16 – 18 triệu đồng

 

18 – 20 triệu đồng

 

11 Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 35km/h 10 – 12 triệu đồng 12 – 14 triệu đồng

 

12 Điều khiển xe ô tô gắn biển số không rõ chữ, số (không gắn đủ biển số, che dán biển số, biển số bị bẻ cong, che lấp, làm thay đổi chữ, số, màu sắc…) hoặc gắn biển số không đúng với chứng nhận đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp 04 – 06 triệu đồng

 

20 – 26 triệu đồng

 

13 Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ 02 – 03 triệu đồng

 

04 – 06 triệu đồng

 

13 Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ 02 – 03 triệu đồng

 

04 – 06 triệu đồng

 

14 Điều khiển xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ đi vào đường cao tốc   12 – 14 triệu đồng

 

15 Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định 10 – 12 triệu đồng

 

10 – 12 triệu đồng

 

16 Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường cao tốc

 

16 – 18 triệu đồng

 

30 – 40 triệu đồng

 

17 Lùi xe trên đường cao tốc 16 – 18 triệu đồng 30 – 40 triệu đồng
18 Quay đầu xe trên đường cao tốc 10 – 12 triệu đồng 30 – 40 triệu đồng

2. Một số lỗi vi phạm an toàn giao thông áp dụng mức phạt mới đối với xe mô tô, gắn máy

 

STT

 

Lỗi vi phạm

Mức phạt tiền
Nghị định 100/2019/NĐ-CP và

Nghị định 123/2021/NĐ-CP

Nghị định 168/2024/NĐ-CP

(Áp dụng từ 2025)

1 Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông 800.000 – 01 triệu đồng 04 – 06 triệu đồng
2 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở 04 – 05 triệu đồng 06 – 08 triệu đồng

 

3 Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở 06 – 08 triệu đồng

 

08 – 10 triệu đồng

 

4 Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

 

04 – 05 triệu đồng

 

06 – 08 triệu đồng

 

5 Điều khiển xe mô tô đi vào đường cao tốc

 

02 – 03 triệu đồng

 

04 – 06 triệu đồng

 

6 Đi ngược chiều của đường một chiều

 

01 – 02 triệu đồng

 

04 – 06 triệu đồng

 

7 Điều khiển xe lạng lách, đánh võng

 

06 – 08 triệu đồng

 

08 – 10 triệu đồng

 

8 Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, Ủy ban nhân dân nơi gần nhất 06 – 08 triệu đồng

 

08 – 10 triệu đồng

3. Quy định về nguyên tắc trừ điểm giấy phép lái xe từ ngày 01/01/2025

Từ ngày 01/01/2025, Nghị định 168/2024/NĐ-CP cũng chính thức đưa ra những quy định mới liên quan đến việc trừ điểm giấy phép lái xe. Dưới đây là những nguyên tắc cụ thể cần lưu ý:

1. Thời điểm áp dụng trừ điểm giấy phép lái xe

  • Trừ điểm ngay sau khi quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực đối với các hành vi vi phạm thuộc diện bị trừ điểm theo quy định của Nghị định.

2. Trừ điểm trong trường hợp vi phạm nhiều hành vi

  • Nếu một cá nhân vi phạm nhiều hành vi hoặc tái phạm nhiều lần và bị xử phạt cùng một lần, chỉ áp dụng trừ điểm đối với hành vi bị trừ nhiều điểm nhất.

3. Khi số điểm còn lại ít hơn số điểm bị trừ

  • Nếu điểm còn lại trên giấy phép lái xe thấp hơn số điểm vi phạm, toàn bộ số điểm còn lại sẽ bị trừ hết.

4. Quy định trừ điểm đối với giấy phép lái xe tích hợp

  • Với giấy phép lái xe tích hợp cả giấy phép lái xe không thời hạn (xe mô tô và tương tự) và giấy phép lái xe có thời hạn (xe ô tô và tương tự):
    • Trừ điểm giấy phép không thời hạn nếu vi phạm khi điều khiển xe mô tô hoặc xe tương tự.
    • Trừ điểm giấy phép có thời hạn nếu vi phạm khi điều khiển xe ô tô hoặc các phương tiện tương tự.

5. Không trừ điểm trong trường hợp bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe

  • Giấy phép lái xe đang bị tước quyền sử dụng sẽ không bị trừ điểm trong thời gian hiệu lực của quyết định tước.

Kết luận

Những quy định mới này giúp nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật của người tham gia giao thông, đồng thời đảm bảo tính công bằng trong việc xử lý vi phạm. Hãy tuân thủ các quy định để bảo vệ quyền lợi và sự an toàn khi sử dụng phương tiện giao thông!

Trên đây là những thông tin về tăng mức phạt giao thông từ 2025. Nếu quý bạn đọc muốn tìm hiểu thêm các thông tin liên hệ với chúng tôi, Luật TNHH Winlegal có đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp sẽ giúp các bạn có thêm nhiều kiến thức hữu ích khác.

—————————————-

WINLEGAL – TÍN NHIỆM CÙNG THÀNH CÔNG

Địa chỉ: Số 623 La Thành, phường Thành Công, quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.

Hotline: 0246.29.33.222

Email: winlegal.vn@gmail.com

Website: https://winlegal.vn/

Facebook: Công ty Luật TNHH Winlegal

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *