Không đăng ký biến động đất đai bị phạt như thế nào?

Quy định về đăng ký biến động đất đai hiện nay

1. Thời hạn đăng ký biến động đất đai

Theo quy định tại khoản 6 Điều 95 Luật đất đai năm 2013 thì: Đối với trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải đăng ký biến động trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có biến động.

2. Không đăng ký biến động đất đai bị phạt như thế nào?

Sau thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có biến động, nếu không thực hiện việc đăng ký biến động đất đai tại Cơ quan nhà nước cấp có thẩm quyền là vi phạm quy định tại Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, ngày 19/11/2019 của Chính phủ. Cụ thể mức phạt tiền quy định như sau:

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 95 của Luật đất đai mà không thực hiện đăng ký biến động;

– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 95 của Luật đất đai mà không thực hiện đăng ký biến động.

– Trường hợp không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu, không thực hiện đăng ký biến động đất đai tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng 02 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.

Quy định về đăng ký biến động đất đai hiện nay
Quy định về đăng ký biến động đất đai hiện nay

3. Đăng ký đất đai lần đầu khi nào?

Theo khoản 15 Điều 3 Luật đất đai năm 2013, Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.

Căn cứ khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý có nghĩa vụ bắt buộc phải đăng ký đất đai; riêng quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được đăng ký theo yêu cầu của chủ sở hữu.

Khoản 3 Điều 95 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định đăng ký đất đai lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

a) Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;

b) Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;

c) Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;

d) Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.

————————————-

CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL

Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1, đường Nguyễn Hoàng Tôn, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội

Điện thoại: 0246.29.33.222/0976.718.066

Chuyên Viên: Thảo Hương

Ngày xuất bản: 21/06/2024

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *