Giải đáp thắc mắc về thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Giải đáp thắc mắc về thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là hình thức tổ chức lại, cơ cấu lại doanh nghiệp mà không phải hoàn toàn chấm dứt hoạt động. Nói cách khác, công ty đó sẽ hoạt động dưới dạng một loại hình doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp không được tự ý chuyển đổi mà phải đáp ứng đầy đủ tất cả các điều kiện theo quy định pháp luật về thành lập doanh nghiệp mới có quyền được chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Nhưng vẫn kế thừa toàn bộ các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.

1. Cơ sở pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệpdo Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.

2. Hồ sơ thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu)

Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:

Điều lệ công ty (đối với công ty TNHH và công ty cổ phần)

Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần)

Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư

Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư mới: Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác còn hiệu lực

Đối với nhà đầu tư là pháp nhân thì cần có: Bản sao hợp lệ quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác;

Đối với nhà đầu tư nước ngoài thì những giấy tờ cá nhân cần phải được Hợp pháp hóa lãnh sự

Kèm theo một số giấy tờ:

Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.

Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;

Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;

Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;

Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

3. Một số lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

  • Không có quy định về công ty cổ phần và công ty TNHH chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân, do đó việc chuyển đổi này không thể thực hiện được
  • Công ty có từ dưới 2 thành viên thì không thể chuyển đổi thành công ty cổ phần
  • Công ty muốn chuyển sang loại hình khác phải chứng minh đáp ứng đủ điều kiện của loại hình đó do pháp luật quy định

4. Một số câu hỏi liên quan tới chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

4.1 Hộ kinh doanh có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hoặc công ty cổ phần không?

Có. Theo quy định tại Điều 27 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì hộ kinh doanh có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hoặc công ty cổ phần mà không có sự hạn chế như trước ngày 01/01/2021.

4.2 Công ty TNHH có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần và ngược lại không?

Có. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì Công ty TNHH hoàn toàn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần và ngược lại.

4.3 Khi chuyển đổi thành loại hình doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp có bị thay đổi không?

Không. Mã số doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp vẫn được giữ nguyên như mã số cũ của doanh nghiệp trước khi thực hiện chuyển đổi. Mã số doanh nghiệp của hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp được lấy từ mã số thuế của hộ kinh doanh.

4.4 Khi thực hiện chuyển đổi loại hình công ty có phải xác nhận nghĩa vụ hay quyết toán thuế không?

Không, vì doanh nghiệp mới được chuyển đổi vẫn kế thừa mọi quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp trước khi chuyển đổi.

4.5 Khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có phải phát hành lại hóa đơn giá trị gia tăng không?

Không, doanh nghiệp chỉ cần làm thông báo điều chỉnh thông tin doanh nghiệp tới cơ quan thuế.

Xem thêm: Thủ tục pháp lý giải thể công ty cổ phần

Trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên

  • Hợp đồng chuyển nhượng (kèm theo các giấy tờ chứng minh) hoặc giấy tờ xác nhận việc tặng, cho một phần quyền sở hữu của công ty đối với trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng, tặng cho một phần quyền sở hữu công ty cho một hoặc một số cá nhân khác.
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp nếu chủ sở hữu huy động thêm vốn góp từ một hoặc một số cá nhân khác

Trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên trở lên sang công ty TNHH một thành viên

  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và các giấy tờ chứng minh
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

Trường hợp chuyển từ công ty cổ phần sang công ty TNHH và ngược lại

  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và các giấy tờ chứng minh hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư
  • Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty;
  • Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;

Những thủ tục chuyển đổi doanh nghiệp đã được WINLEGAL nêu rõ ở phần trên. Mong rằng nó sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tổ chức doanh nghiệp.

Xem thêm: 3 bước thay đổi người đại diện chuẩn nhất 2022

Mọi thông tin tư vấn hỗ trợ về dịch vụ vui lòng liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL

Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1 đường Nguyễn Hoàng Tôn, phường Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội

Điện thoại: 0246.29.33.222

Email:  admin@winlegal.vn

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *