Bạn muốn thành lập công ty tài chính nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu? Bạn đang mông lung không biết có những thủ tục, điều kiện nào để thành lập lên công ty. Sau đây WINLEGAL sẽ chia sẻ cho bạn một số điều kiện, thủ tục cần áp dụng khi thành lập công ty tài chính nhé!
Mục lục
1. Công ty tài chính là gì?
Công ty tài chính là doanh nghiệp thuộc loại hình tổ chức tí phi ngân hàng, huy động vốn cho vay, đầu tư. cung ứng dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ nhưng trên nguyên tắc riêng được làm dịch vụ thanh toán và không được nhận tiền gửi dưới một năm.
2. Các loại hình thành lập công ty tài chính
Công ty Tài chính nhà nước: Hình thức này do nhà nước bỏ vốn để thành lập và tổ chức hoạt động kinh doanh.
Công ty Tài chính cổ phần: Hình thức này do các tổ chức hay cá nhân cùng góp vốn, thành lập và tổ chức hoạt động kinh doanh.
Công ty Tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng: Tổ chức tín dụng bằng vốn có của mình và làm chủ sở hữu theo quy định của pháp luật, hoạch toán độc lập và có tư cách pháp nhân.
Công ty Tài chính liên doanh: Được thành lập góp vốn giữa Việt Nam với nước ngoài.
Công ty Tài chính 100% vốn nước ngoài: Được thành lập bằng vốn của một hoặc của nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Xem thêm: Điều kiện và quy trình thành lập công ty bất động sản
3. Căn cứ pháp lý thành lập công ty tài chính
- Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010
- Nghị định số 39/2014/NĐ- CP về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính
- Nghị định 141/2006/NĐ-CP ban hành về danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng
- Nghị định số 10/2011/NĐ- CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 141/2006/NĐ-CP
- Điều 6 Thông tư số 24/2011/TT-NHNN thực thi đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng
4. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập công ty tài chính
- Đơn xin cấp Giấy phép dựa theo Thông tư 06/2002/TT- NHNN;
- Dự thảo Điều lệ phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Đề án thành lập, phương án kinh doanh khả thi: nêu rõ nội dung, phương thức hoạt động, địa bàn hoạt động, lợi ích đối với nền kinh tế; trong đó, xác định kế hoạch hoạt động cụ thể 3 năm đầu;
- Danh sách, lý lịch, các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn của thành viên sáng lập, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) Công ty tài chính;
- Phương án góp vốn điều lệ, danh sách và cam kết về mức góp vốn điều lệ của các bên góp vốn;
- Tình hình tài chính và các thông tin có liên quan về các cổ đông lớn. Đối với các cổ đông lớn là doanh nghiệp, các tài liệu phải nộp gồm:
- Quyết định thành lập;
- Điều lệ hiện hành ;
- Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về số vốn điều lệ và số vốn thực có năm hiện hành;
- Văn bản cử người đại diện pháp nhân của Doanh nghiệp;
- Bảng cân đối tài chính, bảng kết quả lãi, lỗ đã được kiểm toán và báo cáo tình hình hoạt động 3 năm gần nhất.
Lưu ý:
Hồ sơ xin cấp giấy phép được nộp tại Ngân hàng nhà nước ( cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng)
Thời hạn xem xét và cấp giấy phép là 90 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ, trong trường hợp từ chối cấp phép, Ngân hàng nhà nước có văn bản giải thích lý do.
Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành lập công ty và những thắc mắc vô hình
5. Điều kiện đối với thành viên thành lập công ty tài chính
5.1 Với tổ chức thành lập công ty tài chính
- Có vống tối thiểu 500 tỷ đồng vào năm liền kề trước năm đề nghị thành lập công ty tài chính TNHH 2 thành viên trở lên. Nếu muốn thành lập công ty tài chính TNHH 1 thành viên thì vốn điều lệ phải có là 1.000 tyyr đồng và phải có cam kết hỗ trợ về tài chính cho công ty tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp công ty tài chính gặp khó khăn về vốn hoặc khả năng chi trả;
- Phải kinh doanh có lãi trong năm liền kề trước năm đề nghị thành lập công ty.
- Vốn góp tham gia thành lập phải đảm bảo: vốn chủ sở hữu trừ đi phần chênh lệch giữa các khoản đầu tư dài hạn và nợ dài hạn tối thiểu bằng số vốn góp theo cam kết (cách xác định theo phụ lục số 04.ĐGH kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-NHNN)
5.2 Trường hợp là tổ chức tín dụng Việt Nam
- Duy trì tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động theo quy định của pháp luật sau khi góp vốn vào công ty tài chính;
- Có tổng tài sản Có tối thiểu 50.000 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ nhỏ hơn 3% tại thời điểm xin góp vốn thành lập công ty tài chính;
- Không vi phạm các quy định về an toàn trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong thời gian 06 tháng liên tục trước thời điểm đề nghị thành lập công ty;
- Hoạt động kinh doanh lành mạnh, an toàn; có lãi trong năm liền kề trước năm đề nghị thành lập công ty.
5.3 Thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài
- Có tổng tài sản có trên 10 tỷ đô la Mỹ vào cuối năm trước thời điểm nộp đơn, trừ trường hợp Hiệp định đầu tư song phương giữa Việt Nam và nước nguyên xứ có quy định khác;
- Hoạt động kinh doanh lành mạnh, an toàn; có lãi trong năm liền kề trước năm đề nghị thành lập công ty;Trường hợp tổ chức tín dụng nước ngoài là ngân hàng, ngoài các điều kiện nêu trên phải là ngân hàng có uy tín, được tổ chức xếp hạng quốc tế xếp hạng từ mức trung bình và ổn định trở lên, có tỷ lệ nợ xấu dưới 3%.
Đối với cá nhân:
– Mang quốc tịch Việt Nam, không thuộc đối tượng bị cấm theo quy định tại khoản 2, Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014;
– Có khả năng về tài chính để góp vốn;
– Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang có án tích
– Có bằng đại học hoặc trên đại học ngành kinh tế hoặc Luật;
– Cam kết hỗ trợ về tài chính cho công ty tài chính để giải quyết khó khăn trong trường hợp công ty tài chính gặp khó khăn về vốn hoặc khả năng chi trả.
Cần có những lưu ý để các công ty tài chính thực hiện hoạt động ngân hàng:
– Hoạt động đó phải được ghi trong Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà nước cấp.
– Cần có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động ngân hàng được ghi trong Giấy phép.
– Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ về quản lý ngoại hối.
– Đáp ứng đầy đủ các điều kiện nghiệp vụ đối với hoạt động ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước quy định.
Với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành luật, WINLEGAL xin đảm bảo sẽ đưa ra những thông tin xác thực nhất để giúp ích cho mọi người. Có vấn đề gì cần giả quyết hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ.
Mọi thông tin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL
Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 Khu N1 Ngõ 1 đường Nguyễn Hoàng Tôn, Phường Xuân La, Quận Tây Hồ, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 0246.29.33.222
Email: admin@winlegal.vn