Cập nhật, chỉnh sửa thông tin công dân trong cơ sở dữ liệu về cư trú là một trong những công việc quan trọng nhằm bảo đảm tính chính xác tuyệt đối trong việc lưu trữ cơ sở dữ liệu về cư trú của công dân. Vậy cụ thể quy trình thủ tục cập nhật, chỉnh sửa này ra sao? Câu trả lời sẽ có trong bài viết dưới đây.
CƠ SỞ PHÁP LÝ:
– Luật Cư trú năm 2020
– Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú
– Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú
– Thông tư 56/2021/TT-BCA quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú
Mục lục
I. Cập nhật, chỉnh sửa thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
1. Cập nhật, chỉnh sửa thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú là gì?
Cập nhật, chỉnh sửa thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú là việc điều chỉnh thông tin của công dân khi có sự thay đổi hoặc có sự sai sót trong quá trình thu thập, cập nhật, quản lý thông tin về công dân trong cơ sở dữ liệu.
2. Trách nhiệm cập nhật, chỉnh sửa thông tin công dân về Cơ sở dữ liệu cư trú
Công an cấp xã, Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm tổ chức cập nhật thông tin về cư trú của công dân đăng ký thường trú, tạm trú trên địa bàn quản lý vào Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
3. Nguyên tắc chỉnh sửa thông tin về công dân
- Chỉ chỉnh sửa thông tin về công dân khi phát hiện có sự thay đổi hoặc có sai sót trong quá trình thu thập, cập nhật, quản lý thông tin về công dân trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
- Phải có văn bản của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi thông tin về công dân có liên quan đến thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú
- Chỉ người có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định 62/2021/NĐ-CP mới được cho phép chỉnh sửa thông tin về công dân.
Trưởng Công an cấp xã hoặc Trưởng Công an cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý, tính chính xác của các thông tin trước khi chỉnh sửa thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú quyết định việc chỉnh sửa thông tin về công dân trong cơ sở dữ liệu và chịu trách nhiệm về việc chỉnh sửa đó.
II. Điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú
Căn cứ vào Điều 10 Thông tư 55/2021/TT-BCA về điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú được quy định như sau:
1. Các trường hợp điều chỉnh thông tin về cư trú
- Trường hợp có sự thay đổi về chủ hộ thì phải có ý kiến của chủ hộ trong Tờ khai thay đổi thông tin cư trú hoặc ý kiến thống nhất đề cử của các thành viên trong hộ gia đình hoặc văn bản của Tòa án quyết định chủ hộ. Trường hợp chủ hộ chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự thì ngoài ý kiến thống nhất đề cử của các thành viên hộ gia đình phải có thêm Giấy chứng tử hoặc Quyết định của Tòa án tuyên bố chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.
- Trường hợp có sự thay đổi về hộ tịch so với thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì phải có giấy tờ, tài liệu chứng minh được phép thay đổi của cơ quan có thẩm quyền về đăng ký hộ tịch.
- Trường hợp có sự thay đổi về địa chỉ nơi cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới hành chính, tên đơn vị hành chính thì cơ quan quản lý cư trú có thẩm quyền căn cứ vào văn bản thay đổi địa giới hành chính, tên đơn vị hành chính để thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin về địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
2. Hồ sơ thay đổi thông tin cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT–BCA).
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin (Giấy tờ tùy thân ví dụ như Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu, khai sinh,..)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3. Trình tự thực hiện thay đổi thông tin trong cơ sở dữ liệu về cư trú
Trình tự thực hiện thay đổi thông tin cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư có các bước cụ thể như sau:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã/ huyện.
Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký).
Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã/huyện.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua các cổng cung cấp dịch vụ công trực tuyến như: Trực tuyến tại Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú;
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
Về kết quả thực hiện:
Với thủ tục điều chỉnh thông tin về chủ hộ trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc đã cập nhật thông tin
Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Phí, lệ phí (nếu có)
Trên đây là quy trình, thủ tục về việc chỉnh sửa, cập nhật thông tin công dân về Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định pháp luật. Mọi thắc mắc quý độc giả vui lòng liên hệ về:
CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL
Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1, đường Nguyễn Hoàng Tôn, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội
Điện thoại: 0246.29.33.222/ 0976.718.066
Chuyên viên: Thảo Ly
Ngày xuất bản: 27/10/2023