Tạm hoãn xuất cảnh theo quy định pháp luật

Trong phạm vi bài viết này, Công ty luật Winleagl sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.

I. Cơ sở pháp lý

  • Bộ luật tố tụng hình sự 2015
  •  Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019

II. Tạm hoãn xuất cảnh là gì?

Theo khoản 7 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, tạm hoãn xuất cảnh là việc dừng, không được xuất cảnh có thời hạn đối với công dân Việt Nam.

Như vậy, tạm hoãn xuất cảnh chính là việc không cho một cá nhân ra khỏi lãnh thổ Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định. “khoảng thời gian nhất định” ở đây chính là việc đã xác định được thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc của việc tạm hoãn xuất cảnh

Việc tạm hoãn xuất cảnh này phải là quyết định của cơ quan có thẩm quyền dựa trên các căn cứ pháp luật.

III. Các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh

Theo quy định tại Điều 36 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, các trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh bao gồm:

(1) Bị can, bị cáo; người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố mà qua kiểm tra, xác minh có căn cứ xác định người đó bị nghi thực hiện tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn hoặc tiêu hủy chứng cứ theo quy định Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 (sửa đổi 2021).

(2) Người được hoãn chấp hành án phạt tù, người được tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo trong thời gian thử thách, người chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ trong thời gian chấp hành án theo quy định Luật Thi hành án hình sự 2019.

(3) Người có nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ của họ đối với Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân và việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

(4) Người phải thi hành án dân sự, người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đang có nghĩa vụ thi hành bản án, quyết định được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự nếu có căn cứ cho thấy việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc để bảo đảm việc thi hành án.

(5) Người nộp thuế, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, người Việt Nam xuất cảnh để định cư ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài trước khi xuất cảnh chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

(6) Người đang bị cưỡng chế, người đại diện cho tổ chức đang bị cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

(7) Người bị thanh tra, kiểm tra, xác minh có đủ căn cứ xác định người đó vi phạm đặc biệt nghiêm trọng và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó trốn.

(8) Người đang bị dịch bệnh nguy hiểm lây lan, truyền nhiễm và xét thấy cần ngăn chặn ngay, không để dịch bệnh lây lan, truyền nhiễm ra cộng đồng, trừ trường hợp được phía nước ngoài cho phép nhập cảnh.

(9) Người mà cơ quan chức năng có căn cứ cho rằng việc xuất cảnh của họ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

IV. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh

Theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thì thời hạn tạm hoãn xuất cảnh cụ thể như sau:

– Trường hợp quy định tại (1), thời hạn tạm hoãn xuất cảnh thực hiện theo quy định Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 (sửa đổi 2021), cụ thể:

+ Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không được quá thời hạn giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử theo quy định Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 (sửa đổi 2021).

+ Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh đối với người bị kết án phạt tù không quá thời hạn kể từ khi tuyên án cho đến thời điểm người đó đi chấp hành án phạt tù.

– Trường hợp quy định tại (2), (3), (4), (5) và (6), thời hạn tạm hoãn xuất cảnh kết thúc khi người vi phạm, người có nghĩa vụ chấp hành xong bản án hoặc quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;

– Trường hợp quy định tại (7), thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 01 năm;

– Trường hợp quy định tại (8), thời hạn tạm hoãn xuất cảnh không quá 06 tháng;

– Trường hợp quy định tại (9), thời hạn tạm hoãn xuất cảnh được tính đến khi không còn ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh, gia hạn, hủy bỏ tạm hoãn xuất cảnh

V. Thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh

– Thẩm quyền tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại (1) mục 1 thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.

– Cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định hoãn chấp hành án phạt tù, tạm đình chỉ chấp hành án phạt tù, tha tù trước thời hạn có điều kiện, thi hành án treo, thi hành án phạt cải tạo không giam giữ có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại (2) mục 1.

– Thẩm quyền tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại (3) mục 1 thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

– Thẩm quyền tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại (4) mục 1 thực hiện theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.

– Người đứng đầu cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại (5) mục 1.

– Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại (6) mục 1 trên cơ sở đề nghị của người ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thuộc thẩm quyền quản lý.

– Người đứng đầu cơ quan thanh tra, kiểm tra trung ương có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại (7) mục 1.

– Bộ trưởng Bộ Y tế có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại (8) mục 1.

– Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an có thẩm quyền quyết định tạm hoãn xuất cảnh đối với trường hợp quy định tại (9) mục 1.

Trên đây là những giải đáp về tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật hiện hành. Quý khách có nhu cầu muốn tìm hiểu thông tin xin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL

Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1, đường Nguyễn Hoàng Tôn, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội

Điện thoại: 0246.29.33.222/ 0976.718.066

Chuyên viên: Thảo My

Ngày xuất bản: 30/11/2023

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *