Trong phạm vi bài viết này, công ty luật Winlegal sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về trình tự, thủ tục cấp phép sản xuất rượu thủ công theo quy định của pháp luật hiện hành.
Mục lục
I. Cơ sở pháp lý
- Nghị định 105/2017/NĐ-CP nghị định về kinh doanh rượu
- Nghị định 17/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung nghị định 105/2017/NĐ-CP
- Thông tư 299/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
II. Rượu là gì?
Rượu là đồ uống có cồn thực phẩm, được sản xuất từ quá trình lên men (có hoặc không chưng cất) từ tinh bột của các loại ngũ cốc, dịch đường của cây và hoa quả hoặc được pha chế từ cồn thực phẩm. (Ethanol).
Rượu không bao gồm: Bia các loại; nước trái cây lên men các loại có độ cồn dưới 5% theo thể tích.
(Khoản 1 điều 3 nghị định 105/2017/NĐ-CP)
III. Sản xuất rượu thủ công là gì?
Sản xuất rượu thủ công là hoạt động sản xuất rượu bằng dụng cụ truyền thống, không sử dụng máy móc, thiết bị công nghiệp.
(Điều 3 Nghị định 105/2017/NĐ-CP )
Có thể thấy, rượu thủ công được sản xuất bằng những dụng cụ truyền thống, giản dị và thô sơ. Quy mô sản xuất vừa và nhỏ, sử dụng ít nhân lực, lượng sản phẩm ít.
IV. Điều kiện cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công
Theo quy định, thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh có độ cồn từ 5,5 độ trở lên phải có giấy phép.
Để được cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công thì thương nhân phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định 105/2017/NĐ-CP.
– Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
+ Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.
– Điều kiện sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại
+ Có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
+ Trường hợp không bán rượu cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công phải làm thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.
V. Hồ sơ xin giấy phép sản xuất rượu thủ công
Theo quy định tại Điều 20 Nghị định 105/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 17/2020/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 17/2020/NĐ-CP.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
– Bản sao Bản công bố sản phẩm rượu hoặc bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp đối với cơ sở thuộc loại kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
– Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
Lưu ý: Trường hợp sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại thì không bắt buộc phải đăng ký kinh doanh mà có thể sản xuất với tư cách cá nhân.
VI. Trình tự xin giấy phép sản xuất rượu thủ công
Bước 1: Nộp hồ sơ
Thẩm quyền cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công thuộc Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã). Có thể nộp qua một trong hai nơi sau:
– Nộp tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
– Nộp qua Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh/thành phố nơi cơ sở sản xuất rượu đặt trụ sở chính.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân:
– Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiến hành cấp Giấy phép cho thương nhân.
– Nếu hồ sơ không hợp hồ sơ không hợp lệ, trong 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế và Hạ tầng phải có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
– Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Nhận kết quả
*Lệ phí: 1.100.000 đồng/bộ hồ sơ
Trên đây là những giải đáp về trình tự, thủ tục cấp phép sản xuất rượu thủ công theo quy định của pháp luật hiện hành. Quý khách có nhu cầu muốn tìm hiểu thông tin xin liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL
Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1, đường Nguyễn Hoàng Tôn, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội
Điện thoại: 0246.29.33.222/ 0976.718.066
Chuyên viên: Thảo My
Ngày xuất bản: 11/12/2023