Với mong muốn hỗ trợ cho các doanh nghiệp nước ngoài trong thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, Công ty Luật TNHH Winlegal sẽ hướng dẫn những thủ tục cần thiết trong bài viết này. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là hai giấy phép căn bản cần có song cũng có một số trường hợp giản lược được một trong hai loại giấy phép này.
Nhà đầu tư nước ngoài tham gia thành lập công ty tại Việt Nam gồm các trường hợp sau đây:
- Công ty, cá nhân có quốc tịch nước ngoài;
- Công ty Việt Nam có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trong công ty trở lên (dù đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hay chưa) tham gia thành lập công ty mới được xem là nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư của Việt Nam;
- Người có đồng thời hộ chiếu Việt Nam và hộ chiếu nước ngoài chọn sử dụng hộ chiếu nước ngoài để thành lập công ty tại Việt Nam.
Mục lục
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một loại giấy phép hoạt động được cơ quan cơ thẩm quyền ban hành cho những chủ thể là cá nhân hoặc tổ chức đáp ứng đủ các điều kiện mà pháp luật quy định, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một trong những giấy tờ cần thiết để có thể thành lập một công ty nước ngoài ở Việt Nam.
2. Trường hợp nào thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
* Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
- a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế:
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
- Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
* Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không thuộc các trường hợp đã nêu ở trên;
- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
3. Làm thế nào để các nhà đầu tư thuộc trường hợp không phải thực hiện nhưng có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?
Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư đã phân tích ở mục 2 của bài viết này, nhà đầu tư thực hiên thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau
3.1 Đáp ứng các điều kiện sau đây
- Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
- Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch, cụ thể: đánh giá sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và quy hoạch đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt (nếu có);
- Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
3.2 Nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
+ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức
+ Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án
+ Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư
+ Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Trên đây là thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà bạn cần quan tâm để đảm bảo quá trình xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư diễn ra suôn sẻ nhất. Cùng với đó là những lưu ý giúp bạn đẩy nhanh quá trình xét duyệt hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên nhiều năm kinh nghiệm, CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL cung cấp dịch vụ pháp lý liên quan đến việc xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đảm bảo triển khai nhanh, uy tín cho khách hàng.
Mọi thông tin tư vấn hỗ trợ về dịch vụ vui lòng liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL
Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1, đường Nguyễn Hoàng Tôn, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội
Điện thoại: 0246.29.33.222