Câu hỏi: Tôi đã mua quyền bề mặt của một mảnh đất do anh M làm chủ sở hữu. Hiện nay tôi cần vay ngân hàng một khoản tiền để làm ăn. Xin hỏi luật sư, Tôi có thể sử dụng căn nhà thuộc sở hữu của tôi được xây trên đất mà tôi đã mua quyền bề mặt làm tài sản bảo đảm cho ngân hàng được không? Mong luật sư trả lời.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Công ty luật Winlegal sẽ giải đáp câu hỏi của bạn như sau:
Mục lục
I. Cơ sở pháp lý
- Bộ luật dân sự 2015
- Nghị định số 21/2021/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định thi hành Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
II. Tài sản bảo đảm là gì?
Tài sản bảo đảm có thể được hiểu là tài sản được bên bảo đảm dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận bảo đảm thông qua các biện pháp bảo đảm như cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, ký cược, ký quỹ, đặt cọc…
III. Tài sản bảo đảm bao gồm những gồm gì?
Theo Điều 8 Nghị định 21/2021/NĐ-CP thì tài sản bảo đảm bao gồm:
– Tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai, trừ trường hợp Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan cấm mua bán, cấm chuyển nhượng hoặc cấm chuyển giao khác về quyền sở hữu tại thời điểm xác lập hợp đồng bảo đảm, biện pháp bảo đảm;
– Tài sản bán trong hợp đồng mua bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu;
– Tài sản thuộc đối tượng của nghĩa vụ trong hợp đồng song vụ bị vi phạm đối với biện pháp cầm giữ;
– Tài sản thuộc sở hữu toàn dân trong trường hợp pháp luật liên quan có quy định.
III. Quyền bề mặt là gì?
Căn cứ Điều 267 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
“Quyền bề mặt
Quyền bề mặt là quyền của một chủ thể đối với mặt đất, mặt nước, khoảng không gian trên mặt đất, mặt nước và lòng đất mà quyền sử dụng đất đó thuộc về chủ thể khác.”
Theo đó, quyền bề mặt được hiểu là quyền của một chủ thể đối với:
– Mặt đất;
– Mặt nước;
– Khoảng không gian trên mặt đất;
– Khoảng không gian trên mặt nước và lòng đất.
Như vậy, chủ thể của quyền bề mặt không phải chủ sở hữu của tài sản đó và không có đầy đủ các quyền của chủ sở hữu tài sản quy định tại Điều 158 Bộ luật Dân sự 2015 bao gồm: quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản.
IV. Thời hạn hưởng quyền lợi của chủ thể quyền bề mặt
Theo quy định tại Điều 270 Bộ luật Dân sự 2015 thì:
– Thời hạn sẽ do luật quy định, các bên có thể thỏa thuận hoặc dựa trên di chúc để quyết định thời hạn của quyền bề mặt. Tuy nhiên thời hạn hưởng các quyền liên quan đến quyền bề mặt không được vượt quá thời hạn của quyền sử dụng đất.
– Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận hoặc di chúc không đề cập về thời hạn của quyền bề mặt thì mỗi bên có quyền chấm dứt quyền này bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước ít nhất là 06 tháng.
V. Trường hợp Quyền bề mặt chấm dứt
Theo quy định tại Điều 272 Bộ luật Dân sự 2015 thì quyền bề mặt sẽ chấm dứt khi:
– Thời hạn hưởng quyền bề mặt đã hết.
– Chủ thể có quyền bề mặt và chủ thể có quyền sử dụng đất là một.
– Chủ thể có quyền bề mặt từ bỏ quyền của mình.
– Quyền sử dụng đất có quyền bề mặt bị thu hồi theo quy định của Luật đất đai.
– Theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của luật.
VI. Tài sản thuộc sở hữu của chủ thể quyền bề mặt có được xem là tài sản bảo đảm trong giao dịch dân sự không?
Căn cứ khoản 1 Điều 11 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định như sau:
“Tài sản được tạo lập từ quyền bề mặt, quyền hưởng dụng
1. Tài sản thuộc sở hữu của chủ thể quyền bề mặt quy định tại khoản 2 Điều 271 của Bộ luật Dân sự được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
Trường hợp tài sản quy định tại khoản này là tài sản gắn liền với đất thì áp dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 9, các khoản 1, 2 và 3 Điều 10 Nghị định này.
…”
Như vậy, những tài sản trên mặt đất thuộc quyền sở hữu của bạn thì đều có thể là tài sản bảo đảm nếu Ngân hàng đồng ý sử dụng tài sản đó làm tài sản thế chấp cho khoản vay của bạn.
Trên đây là những giải đáp về vấn đề Tài sản thuộc sở hữu của chủ thể quyền bề mặt có được dùng làm tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật hiện hành. Quý khách có nhu cầu muốn tìm hiểu thông tin xin liên hệ:
CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL
Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1, đường Nguyễn Hoàng Tôn, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội
Điện thoại: 0246.29.33.222/ 0976.718.066
Chuyên viên: Thảo My
Ngày xuất bản: 30/11/2023