Hoạt động hát karaoke hẳn là ai cũng biết nhưng không phải mọi người đều biết dịch vụ karaoke có mã ngành để đăng ký kinh doanh như các dịch vụ khác trong kinh doanh. Do đó sau đây, chúng tôi xin gửi đến các độc giả thông tin về điều kiện đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke.
Mục lục
1. Dịch vụ karaoke là gì?
Theo Khoản 1 Điều 2 Nghị định 54/2019/NĐ-CP, dịch vụ karaoke là dịch vụ cung cấp âm thanh, ánh sáng, nhạc, lời bài hát và hình ảnh thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) phục vụ cho hoạt động ca hát tại các cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định của Nghị định này.
2. Điều kiện kinh doanh karaoke
Dịch vụ kinh doanh karaoke là một ngành dịch vụ đặc thù. Do đó để được phép kinh doanh lĩnh vực này, bạn cần đáp ứng được những điều kiện sau:
- Là hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp được thành lập theo luật định;
- Diện tích sử dụng của phòng hát phải từ 20m2 trở lên (không tính đến các công trình phụ);
- Phải đánh số thứ tự hoặc đặt tên cho từng phòng (nếu quán karaoke có nhiều phòng);
- Ngoại trừ các thiết bị báo cháy nổ, bên trong phòng hát không được đặt chốt cửa hoặc các thiết bị báo động;
- Đảm bảo các điều kiện về an ninh, trật tự và điều kiện về phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật hiện hành;
- Đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về trách nhiệm của HKD, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ karaoke như:
- Tuân thủ quy định về kinh doanh rượu (nếu quán karaoke có đăng ký thêm mã ngành nghề kinh doanh rượu);
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại thuốc lá (nếu quán karaoke có đăng ký thêm mã ngành nghề kinh doanh thuốc lá);
- Đảm bảo điều kiện về cách âm, âm thanh thoát ra ngoài của phòng hát trong quán karaoke phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- Cung cấp trang phục, biển tên cũng như chấp hành pháp luật lao động với người lao động theo quy định;
- Tuân thủ quy định về bản quyền tác giả, vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường, hợp đồng lao động, bảo hiểm, an toàn lao động, an ninh, trật tự, phòng, chống tệ nạn xã hội cùng các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Lưu ý:
Cơ sở kinh doanh dịch vụ khác (ngoài karaoke), nếu tổ chức thêm hoạt động karaoke tại nơi kinh doanh thì phải đủ điều kiện kinh doanh karaoke và phải được cấp giấy phép (dù không thu tiền dịch vụ karaoke).
3. Mã ngành đăng ký kinh doanh dịch vụ karaoke
Mã ngành đăng ký kinh doanh được quy định tại quyết định 27/2018/QĐ-TTg. Để mở quán kinh doanh karaoke, bạn cần đăng ký mã ngành nghề chính là: Mã ngành 9329 – Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu.
Ngoài ra, tùy thuộc các sản phẩm, dịch vụ cụ thể quán cung cấp mà bạn có thể tham khảo thêm các mã ngành như:
- Mã ngành 4723 – Ngành bán lẻ rượu;
- Mã ngành 4724 – Ngành bán lẻ thuốc lá.
Lưu ý:
Mã ngành kinh doanh karaoke cần được đăng ký đúng và đủ ngay tại bước thực hiện thủ tục thành lập công ty hoặc đăng ký hộ kinh doanh dịch vụ karaoke.
4. Hướng dẫn thủ tục mở quán karaoke
Tương tự như các ngành nghề kinh doanh có điều kiện khác, để đăng ký thành lập và hoạt động quán karaoke một cách hợp pháp thì về cơ bản, bạn cần thực hiện lần lượt 2 thủ tục sau đây:
- Thủ tục đăng ký kinh doanh quán karaoke (thủ tục thành lập);
- Thủ tục đăng ký xin cấp các loại giấy phép con có liên quan: giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, giấy phép phòng cháy chữa cháy, giấy chứng nhận an ninh trật tự của quán karaoke…
4.1. Thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh quán karaoke
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kinh doanh quán karaoke
Tùy thuộc vào loại hình thành lập bạn lựa chọn là doanh nghiệp hay hộ kinh doanh mà các đầu mục giấy tờ cần chuẩn bị trong bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh sẽ có sự khác nhau. Cụ thể:
➧ Đối với trường hợp thành lập hộ kinh doanh cá thể:
Bộ hồ sơ đăng ký kinh doanh quán karaoke bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh dịch vụ karaoke;
- Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu của người đứng tên thành lập;
- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với địa điểm quán như: sổ đỏ, hợp đồng thuê hoặc hợp đồng mượn nhà;
- Văn bản ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu cần).
Lưu ý:
Trong trường hợp các thành viên hộ gia đình cùng góp vốn mở quán karaoke thì ngoài các giấy tờ trên, bộ hồ sơ cần được bổ sung:
- CMND/CCCD/hộ chiếu của các thành viên hộ gia đình;
- Biên bản họp của các thành viên hộ gia đình về việc mở quán karaoke;
- Văn bản ủy quyền cho 1 thành viên trong hộ gia đình làm chủ hộ.
➧ Đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp:
Chi tiết hồ sơ đăng ký mở quán karaoke gồm:
- Điều lệ công ty kinh doanh dịch vụ karaoke;
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty kinh doanh dịch vụ karaoke;
- Danh sách cổ đông hoặc thành viên góp vốn (tùy loại hình doanh nghiệp đăng ký);
- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của cổ đông/thành viên góp vốn, chủ doanh nghiệp, người đại diện và người ủy quyền đăng ký giấy phép.
Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Bạn tiến hành nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị xong tại bước 1 đến:
- Ủy ban nhân dân quận/huyện: Đối với mô hình hộ kinh doanh cá thể;
- Sở Kế hoạch – Đầu tư tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính: Đối với mô hình doanh nghiệp.
Bước 3: Chờ xử lý hồ sơ
Trong vòng 3 – 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành xử lý hồ sơ và trả kết quả. Kết quả hồ sơ có thể là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh quán karaoke hoặc văn bản thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (tùy tính hợp lệ của hồ sơ).
4.2. Thủ tục xin giấy phép kinh doanh karaoke (giấy phép con)
Sau khi nhận được giấy phép kinh doanh cho HKD cá thể/doanh nghiệp, bạn cần lần lượt xin thêm các loại giấy phép con liên quan đối với ngành nghề kinh doanh karaoke mới có thể bắt đầu hoạt động một cách hợp pháp.
Các loại giấy phép con gồm:
- Giấy phép an toàn phòng cháy chữa cháy
- Giấy chứng nhận an ninh trật tự
- Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
Trên đây là những thông tin về Điều kiện kinh doanh karaoke. Nếu quý bạn đọc muốn tìm hiểu thêm các thông tin liên hệ theo hotline 0246.29.33.222/0976.718.066. Tại Công Ty Luật TNHH Winlegal có đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp sẽ giúp các bạn có thêm nhiều kiến thức hữu ích khác.
———————————–
CÔNG TY LUẬT TNHH WINLEGAL
Trụ sở chính (văn phòng giao dịch): Lô 09 khu N1 ngõ 1, đường Nguyễn Hoàng Tôn, P. Xuân La, Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội
Điện thoại: 0246.29.33.222/0976.718.066
Chuyên Viên: Thảo Hương
Ngày xuất bản: 17/04/2024